Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-000380-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý đô thị thành phố Long Xuyên |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên |
Xử lý hồ sơ: | Cán bộ chuyên trách: kiểm tra thực địa khu đất; thẩm tra hồ sơ, đối chiếu quy hoạch; soạn thảo giấy phép xây dựng và trình ký hoặc văn bản từ chối cấp phép xây dựng (đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng) |
Quyết định thủ tục hành chính, trả kết quả: | Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình có liên quan; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, bảo vệ sông, kênh, rạch, công trình năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh | Chưa có văn bản! |
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh,... và không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường | Chưa có văn bản! |
Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ. | Chưa có văn bản! |
Đối với các công trình khác không phải là nhà ở riêng lẻ hồ sơ thiết kế phải do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn được Nhà nước cho phép | Chưa có văn bản! |
Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân thủ theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. | Chưa có văn bản! |
Nếu diện tích khu đất nhỏ hơn 15m2 và có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được phép xây dựng. Nếu diện tích khu đất từ 15m2 đến 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 5m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây dựng hợp khối với công trình liền kề thì được xây dựng như đối với các công trình khác). | Chưa có văn bản! |
Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ đến 250m vuông nhà ở quy định dưới 03 tầng , hoặc nhà ở không nắm trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì cá nhân hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp quy hoạch xây dựng được duyệt, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận. | Chưa có văn bản! |
Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250m2, từ 03 tầng trở lên, hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện. | Chưa có văn bản! |
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
01 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sử dụng các loại giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, công nhận quyền sử dụng đất (gồm: 1 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ) |
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng công trình |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Tải về |
1. Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phép xây dựng: đối với công trình xây dựng chuyên dùng, công trình xây dựng của tổ chức | 100.000đồng/giấy phép |
1. Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Lệ phí cấp phép xây dựng: đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ | 50.000đồng/giấy phép |
1. Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị - An Giang |
2. Tham gia ý kiến về cấp giấy phép xây dựng - Bắc Ninh |
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay