Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng các công trình và nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ các công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phép) - Đồng Tháp
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DTP-BS695 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Tháp |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, phòng Quản lý đô thị các thị xã, thành phố. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Chủ đầu tư có yêu cầu đề nghị cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thời hạn giải quyết: | + Đối với công trình: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với nhà ở: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép xây dựng. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Bước 2: | Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết. |
Bước 3: | Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến cơ quan khác để phục vụ việc cấp GPXD mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp GPXD, thì cơ quan cấp GPXD phải có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan khác có liên quan để làm rõ và xử lý. |
Bước 4: | Đến thời hạn giải quyết, chủ đầu tư đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện riêng : Ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung quy định nêu trên, công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ để được cấp giấy phép xây dựng còn phải đáp ứng các điều kiện riêng sau đây:
+ Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ trong đô thị: Phù hợp với Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. |
Chưa có văn bản! |
Theo Điều 5, Điều 6, Chương II, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
* Điều kiện chung: Các loại công trình và nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau: + Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. + Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tỉnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. + Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m², dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với công trình:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm: + Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (Phụ lục số 6, mẫu 1). + Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch sử dụng đất. b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm: + Hoạ đồ vị trí: thể hiện tứ cận, kích thước lộ giới, khoảng cách với các công trình lân cận tiêu biểu, thể hiện hướng bắc trên họa đồ; kích thước mặt bằng công trình, nhà ở trên lô đất. + Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng quay ra các trục đường, bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng. + Bản vẽ sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác lên quan đến dự án. Đối với các công trình, nhà ở xây dựng trong khu vực chưa có hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc thì không phải nộp bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp điện, cấp nước. Đối với các công trình nêu tại danh mục của Phụ lục 13A phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng. Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng phải bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo và ảnh chụp mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng. |
Đối với nhà ở riêng lẻ:
a) Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm: + Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (phụ lục 13). + Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất thì người đề nghị cấp giấy phép được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch sử dụng đất. b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin. Đối với các công trình nêu tại danh mục của Phụ lục 13A phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chức năng. Trường hợp cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng phải có bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo và ảnh chụp mặt tiền công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo và mở rộng. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh mục các công trình phải có văn bản thỏa thuận
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | + Đối với công trình xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép xây dựng;+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng. |
1. Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng các công trình và nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ các công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phép) - Đồng Tháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!