Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị - Thừa Thiên Huế
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TTH-076190-TT |
Cơ quan hành chính: | Thừa Thiên - Huế |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý đô thị (hoặc Công thương) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn địa phương địa điểm công trình xây dựng |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định |
Bước 2: | Cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện/thành phố |
Bước 3: | Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố |
Bước 4: | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. |
Bước 5: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thời gian nộp hồ sơ: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 Sáng: từ 7h30 đến 11h Chiều: từ 14h đến 16h30 Thời gian trả kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 Sáng: từ 7h30 đến 11h Chiều: từ 14h đến 16h30 |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với các công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật. - Các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử- văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường. - Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ. - Đảm bảo khoảng cách theo qui định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh. - Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynel ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của qui hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (theo mẫu quy định) do chủ đầu tư đứng tên.(bản chính) |
Bản sao có công chứng một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai có công chứng tại thời điểm gần nhất. Hoặc Bản đồ đo đạc vị trí khu đất do cơ quan có tư cách pháp nhân đo đạc lập (tại những nơi chưa có bản đồ địa chính, và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) |
Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (02 bộ bản vẽ), cụ thể: (bản chính).
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh giới thửa đất và ranh giới lộ giới. + Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 1/200. + Mặt bằng móng, mặt bằng mái, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 1/200. + Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng). + Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn lớn hơn 250 m2 và từ 03 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lục hành nghề thết kế xây dựng thực hiện. + Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2 thì cá nhân, hộ gia đình được tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp phép xây dựng
Tải về |
1. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | + Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép;+ Công trình khác: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt - Thừa Thiên Huế |
2. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình - Thừa Thiên Huế |
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị - Thừa Thiên Huế
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!