Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng tạm công trình, nhà ở do thiếu các loại thủ tục như: đang chuyển mục đích sử dụng đất, đang tách hoặc nhập thửa đất, chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính,…) - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-020093-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc đối với nhà ở 20 ngày làm việc đối với công trình (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
• Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ: o Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ gởi cho người nộp o Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và viết phiếu nhận tạm hồ sơ 03 ngày (có ghi rõ các thủ tục còn thiếu) để chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thức hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ) |
Bước 3: | Nhận Giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo các bước sau:
o Khi đến Giấy phép xây dựng đại diện chủ đầu tư phải trả lại giấy nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả o Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển phiếu xác định mức lệ phí theo quy định, hướng dẫn người nhận đến nộp tại phòng tài vụ cơ quan Thời gian nhận kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ (ngày lễ, chủ nhật nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
- Nhà ở trong địa bàn tỉnh có quy mô từ 5 tầng trở lên, hoặc tổng diện tích sàn xây dựng từ 1000m2 trở lên; Tại thành phố Vĩnh Long: 02 bên mặt tiền các tuyến giao thông quốc lộ qua Thành phố: QL1A (qua 2 xã Tân Ngãi và xã Trường An, Phạm Hùng, Nguyễn Huệ, Đinh Tiên Hoàng); QL53 hiện hữu (Phó Cơ Điều, Trần Phú); QL53 nối dài (từ đường Phạm Hùng đến Đinh Tiên Hoàng); QL57 (từ nút giao thông đồng quê đến phà Đình Khao); QL80. Các trục đường chính đô thị: Lê Thái Tổ; 3 tháng 2; Trưng Nữ Vương; Lê Lai; Phạm Thái Bường; 2 tháng 9 và 2 tháng 9 nối dài có quy mô trên 3 tầng, hoặc diện tích sàn trên 500m2. - Những công trình thuộc dự án đã có thiết kế cơ sở được thẩm định thuộc dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Chưa có văn bản! |
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh | Chưa có văn bản! |
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường | Chưa có văn bản! |
Diện tích lô đất khi xét cấp giấy phép trong khu dân cư hiện hữu phải từ 15m2 trở lên, có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và có chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên. Phần diện tích khi xét cấp giấy phép từ 15m2 đến 40m2, và có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên thì được phép không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây dựng hợp khối với công trình liền kề thì được xem xét cụ thể theo vị trí tuyến phố) | Chưa có văn bản! |
Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu về thiết kế tầng hầm | Chưa có văn bản! |
Đối với nhà xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trong các khu xây chen hoặc có vách chung, móng chung thì tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế phải có giải pháp thiết kế thi công phù hợp, đảm bảo không ảnh hưởng các công trình lân cận có liên quan và phải chịu trách nhiệm về thiết kế của mình | Chưa có văn bản! |
Trường hợp công trình, nhà ở xây dựng ở các khu vực xây chen hoặc vách chung, móng chung, chủ đầu tư phải có bản cam kết hoặc thỏa thuận với hộ liền kề (có xác nhận Ủy ban nhân dân xã, phường nơi địa điểm xây dựng) về trách nhiệm liên quan của mình nếu để ảnh hưởng hư hỏng, nứt nẻ công trình hộ liền kề theo quy định pháp luật | Chưa có văn bản! |
Yêu cầu về hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
- Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250m2, từ 03 tầng trở lên, hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, các nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu) (bản chính) |
Giấy tờ có liên quan đến phần đất xin cấp giấy phép xây dựng nhưng chưa chuyển mục đích sử dụng đất, đang tách nhập thửa, chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính,…(bản sao có chứng thực hoặc đối chiếu bản chính)
Trường hợp trong các giấy tờ nêu trên chưa ghi kích thước các cạnh thửa đất, phải có thêm trích lục bản đồ ghi rõ kích thước thửa đất (đối với trường hợp công trình xây dựng trùng với ranh đất) * Trường hợp sửa chữa cải tạo nhà ở hiện có phải có giấy tờ pháp về quyền sở hữu nhà ở hoặc sở hữu công trình hiện có theo quy định như: - Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng - Bản chính giấy phép xây dựng nhà ở, công trình (GPXD cũ) có kèm theo bản vẽ thiết kế công trình hoặc giấy chấp thuận cho phép xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà tạm; - Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP ngày 05-7-1994 của Chính phủ hoặc các giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trước ngày 05-7-1994 (bản sao đối chiếu) kèm theo biên lai, tờ khai nộp thuế trước bạ sang tên (01 bản chính) - Các giấy tờ, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, trao đổi, cho, tặng, thừa kế nhà ở, công trình xây dựng...và biên lai nộp thuế trước bạ sang tên (bản sao đối chiếu) kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của bên chuyển nhượng (bản chính) - Bản án của Tòa án hoặc quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật công nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao đối chiếu) - Quyết định trao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết (bản sao đối chiếu) - Giấy tờ hợp pháp của chế độ cũ như: giấy phép lộ chính, tờ khế ước hoặc văn tự mua bán nhà đất đã trước bạ sang tên hoặc bản án của Tòa án có hiệu lực công nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao đối chiếu) Trường hợp không có các giấy tờ trên chủ đầu tư phải có tờ tường trình nguồn gốc nhà ở, công trình xây dựng được chính quyền địa phương xác nhận về nguồn gốc nhà ở, công trình xây dựng không có tranh chấp |
Giấy cam kết nợ thủ tục còn thiếu ghi rõ thời gian bổ túc có chứng nhận của Ủy ban Nhân dân xã, phường (bản chính), kèm theo bản sao biên nhận của cơ quan đang lập thủ tục còn thiếu |
Hai bộ bản vẽ thiết kế bản chính tỉ lệ 1/100 – 1/200 (khổ giấy A3 hoặc A2 hoặc A0), thể hiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí (thể hiện rõ lộ giới, quan hệ công trình lân cận, khoảng cách đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khoảng cách đối với sông, rạch); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (đối với công trình xây dựng thiếu thủ tục)
Tải về |
1. Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Công trình | 100.000 đồng/giấy phép |
1. Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
1. Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành |
|
Nhà ở | 50.000 đồng/giấy phép |
1. Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng tạm công trình, nhà ở do thiếu các loại thủ tục như: đang chuyển mục đích sử dụng đất, đang tách hoặc nhập thửa đất, chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính,…) - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!