Cấp giấy phép xây dựng mới (đối với các công trình cấp I, II; các công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc phạm vi Khu kinh tế Phú Quốc; công trình quảng cáo (nội dung quảng cáo do Sở Văn hóa và Thể thao cấp); các công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc các dự án).
Mã thủ tục: | 1.010884 |
Số quyết định: | 1986/QĐ-UBND (đặc thù) |
Lĩnh vực: | Hoạt động xây dựng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Chủ doanh nghiệp nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên trang web: dichvucong.kiengiang.gov.vn hoặc nộp sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày | ||
Trực tuyến | 20 Ngày | ||
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đối với công trình không theo tuyến:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; hoặc các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017, Chủ đầu tư thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; kèm theo Tờ trích đo địa chính khu đất có tọa độ VN 2000; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (đính kèm Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; + Bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; + Các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; + Bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối với công trình theo tuyến:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; hoặc các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017, Chủ đầu tư thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; kèm theo Tờ trích đo địa chính khu đất có tọa độ VN 2000; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (đính kèm Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; + Bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; + Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; + Các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; + Bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Chưa có thông tin |