Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở nông thôn) - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-076226-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý đô thị quận-huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận-huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
• Đối với người nộp hồ sơ không phải là chủ đầu tư thì phải được sự ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật • Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp Trong trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ để cấp giấy phép được hướng dẫn đầy đủ bằng văn bản một lần cho người nộp hồ sơ, hoặc không cấp giấy phép xây dựng được trả lời trước thời hạn cấp giấy phép xây dựng theo quy định |
Bước 3: | Nhận giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận-huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử- văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật | |
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn các quy định về cấp giấy phép xây dựng phải phù hợp tình hình thực tế ở địa phương. Ủy ban nhân dân quận-huyện quy định cụ thể các điểm dân cư tập trung, điểm dân cư dọc các tuyến đường thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng | |
Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật vế chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận | |
Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện | |
Nhà ở riêng lẻ tại điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện xác định) thì được phép xây dựng tối đa hai tầng (trệt, 01 lầu) với tổng diện tích sàn xây dựng không quá 200m2 | |
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố |
Thành phần hồ sơ
Nhận giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận-huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần) |
Về giấy tờ nhà đất: Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính
+ Đối với trường hợp xây dựng, sửa chữa nhà là tài sản thế chấp: phải có sự đồng ý của bên nhận thế chấp theo quy định của pháp luật |
Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình (02 bộ bản chính). Sơ đồ mặt bằng xây dựng căn nhà trên lô đất phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của công trình, các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Tải về |
1. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | Mức thu 50.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận-huyện, phường-xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở nông thôn) - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở nông thôn) - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!