Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt - Hải Dương
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HDU-093406-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Dương |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhậ đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà riêng lẻ thì thời hạn cấp không quá 15 ngày làm việc (cả ngày thứ 7) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, hộ gia đình có yêu cầu đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận kiểm tra nội dung, quy cách hồ sơ, phân loại, ghi vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên môn.
Cán bộ chuyên môn thẩm tra lại, nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh trong thời hạn 7 ngày bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép. - Khi nhận đầy đủ hồ sơ bộ phận tiếp nhận có giấy biên nhận trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận lập 2 bản, một bản bên người xin cấp phép giữ, 1 bản lưu tại cơ quan. - Căn cứ vào các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân xã cử cán bộ đi kiểm tra trực tiếp, xét thấy đủ điều kiện thì làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân xã ký, sau đó vào sổ, đóng dấu, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu lệ phí và cấp cho người xin cấp phép một bản chính. |
Bước 3: | Trả kết quả cho công dân |
Thành phần hồ sơ
Đối với nhà ở riêng lẻ nông thôn:
- Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu) do Ban địa chính Xây dựng hướng dẫn theo quy định chung tại nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 27/5/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư công trình. - Bản sao chứng thực của giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. |
Ba bộ hồ sơ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, hồ sơ vị trí hoặc tuyến của công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đầu mối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước. Hồ sơ bản vẽ ghi rõ họ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng.
+ Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, các di tích lịch sử - Văn hoá thì việc tổ chức thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện. + Nhà ở riêng lẻ có quy mô hơn 3 tầng và diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 thì cá nhân, hộ gia đình tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của công trình liền kề. |
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Văn bản đề nghị hoặc tờ trình xin cấp phép. - Hai bộ hồ sơ dự án đầu tư (hoặc sơ đồ vị trí mặt bằng) được cấp thẩm quyền phê duyệt. - Nếu công trình liên quan đến các cơ quan quản lý chuyên nghành thì phải có ý kiến chấp thuận của chủ quản lý các công trình đó. |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp phép xây dựng
Tải về |
1. Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phép xây dựng | 50.000đ/01 giấy phép |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Lệ phí gia hạn giấy phép | 10.000đ/01 giấy phép |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Phí xây dựng | + Thu 2.500đ/m2 xây dựng đối với nhà cấp IV hoặc nhà xây dựng có chiều cao dưới 3 tầng (tổng diện tích sàn mái < 1.000m2).+ Thu 3.500đ/m2 xây dựng đối với nhà cấp III hoặc nhà xây dựng có chiều cao từ 4 tầng đến 8 tầng. + Thu 5.500đ/m2 xây dựng đối với nhà cấp II hoặc nhà xây dựng có chiều cao từ 9-16 tầng. |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
2. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
2. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt - Hải Dương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!