Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-232079-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Chủ hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Buớc 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp và tiến hành thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định - Bộ phận được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ - Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ hộ gia đình tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. chủ hộ gia đình có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ hộ gia đình biết - Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng; - Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng cho chủ hộ gia đình. Chủ hộ gia đình nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy hẹn |
Buớc 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn giao kết quả cho người đến nhận Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30), trừ các ngày nghỉ lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư
b) Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia c) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. d) Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; đ) Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) |
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu) + Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200 + Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200 |
Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận |
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm (theo mẫu) của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Mẫu sơ đồ mặt bằng
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 50.000 đồng/ 01 giấy phép |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị - Bà Rịa Vũng Tàu
- 2 Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bình Thuận
- 4 Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bà Rịa - Vũng Tàu