Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bắc Kạn
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BKA-234375-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Kạn |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép xây dựng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Bước 2: | - Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ - Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết |
Bước 3: | UBND xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ; Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời cho chủ đầu tư.
Thời gian nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; Trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia - Yêu cầu, điều kiện 3: Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận; Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2 trở lên, không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê duyệt thiết kế nhưng phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thiết kế. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng chỉ kiểm tra tính hợp lệ của các bản vẽ kết cấu chịu lực. Tổ chức, cá nhân thiết kế và thẩm tra thiết kế (nếu có), phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế, thẩm tra do mình tự thực hiện - Yêu cầu, điều kiện 4: Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được UBND cấp huyện phê duyệt. Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được phê duyệt thì UBND cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) |
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
(1) Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu) (2) Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200 (3) Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200 + Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. Ngoài các tài liệu nêu trên, tùy thuộc vào quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau: + Bản cam kết của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, kể cả đối với công trình xây chen có tầng hầm + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Sơ đồ mặt bằng công trình
Tải về |
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/01giấy phép |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành |
2. Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã thuộc tỉnh Bắc Kạn |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bắc Kạn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn - Bắc Kạn
- 2 Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bình Thuận
- 3 Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bắc Ninh
- 4 Cấp giấy phép xây phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - Bắc Ninh
- 5 Gia hạn Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn - Bắc Kạn
- 6 Cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở nông thôn - Bắc Kạn