Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-063708-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Xuất bản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông tại 50 Hùng Vương, Tam Kỳ |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép; bản thảo đã được kiểm duyệt có đóng dấu giáp lai |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân, tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Bước 2: | Công dân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại cho tổ chức, cá nhân và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 3: | Công dân, tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông. |
Thành phần hồ sơ
Ngoài thành phần hồ sơ quy định như trên, đối với tài liệu là kỷ yếu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị cần phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên hội thảo, hội nghị; đối với tài liệu là kỷ yếu ngành nghề phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề; đối với tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương, tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. |
Lưu ý:
- Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP bao gồm: + Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước; + Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; + Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường; + Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam; + Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; + Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. - Bản thảo phải được biên tập hoàn chỉnh, có chữ ký và đóng dấu của cơ quan, tổ chức. Thông tin ghi trên xuất bản phẩm: + Đối với xuất bản phẩm dưới dạng sách in: Phải ghi rõ tên xuất bản phẩm, tên cơ quan, tổ chức được phép xuất bản; họ và tên người chịu trách nhiệm xuất bản; số giấy phép xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông, số lượng in, tên và địa chỉ cơ sở chế bản, in, gia công sau in; thời gian nộp lưu chiểu. Ghi rõ “xuất bản phẩm không bán” tại bìa 4. + Đối với xuất bản phẩm điện tử: Ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Luật Xuất bản tại phần đầu của xuất bản phẩm, trừ khuôn khổ, họ tên người sửa bản in, số lượng in, tên và địa chỉ cơ sở in. + Đối với xuất bản phẩm không phải là sách: Đối với tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp: Số giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh ghi tại góc dưới bên phải trang đầu hoặc trang cuối. Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của từng cơ sở chế bản, in, gia công sau in. Đối với bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách (bao gồm: đĩa CD, đĩa CD-ROM, băng cát-sét, băng video, các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác), số giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được ghi trên nhãn được dán trên mặt đĩa CD, đĩa CD-ROM và mặt ngoài của vỏ hộp đĩa; ghi trên nhãn được dán trên mặt ngoài vỏ hộp đựng băng cát-sét, băng video, thiết bị lưu trữ dữ liệu khác. - Sau khi được cấp phép xuất bản, cơ quan/tổ chức phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm theo quy định. Số lượng xuất bản phẩm và thời gian nộp lưu chiểu cụ thể như sau: + Chậm nhất 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan/tổ chức phải nộp 02 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông và 01 bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông. Trường hợp số lượng in dưới 300 bản thì nộp 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông và 01 bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông. + Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày xuất bản phẩm được phát hành, cơ quan/tổ chức được phép xuất bản phải nộp 03 bản cho Thư viện Quốc gia. Trường hợp số lượng in dưới 300 bản thì nộp 02 bản. |
Ba (03) bản thảo tài liệu in trên giấy (đóng thành tập có đóng dấu treo và dấu giáp lai trong trường hợp bản thảo có từ 02 trang trở lên). Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi. |
Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; Giấy phép hoạt động; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các giấy tờ trên). |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu); |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Tải về |
1. Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành |
Mẫu tờ khai nộp lưu chiểu
Tải về |
1. Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức trung ương, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2 Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương - Bộ Thông tin và Truyền thông