Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp tỉnh)
Mã thủ tục: | 2.001773.000.00.00.H10 |
Số quyết định: | Quyết định số 1645/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Phòng cháy, chữa cháy |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | |
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | |
Dịch vụ bưu chính | 07 Ngày làm việc | Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) | Văn bản đề nghị cấp GXN (Mẫu PC33).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy, chữa cháy (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
27/2001/QH10 | Phòng cháy và chữa cháy | 29-06-2001 | Quốc Hội |
40/2013/QH13 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy | 22-11-2013 | Quốc Hội |
136/2020/NĐ-CP | Nghị định 136/2020/NĐ-CP | 24-11-2020 | |
149/2020/TT-BCA | Thông tư 149 /2020/TT-BCA | 31-12-2020 |