Thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Thành Phố Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-244399-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của công dân Việt Nam |
Thời hạn giải quyết: | + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản báo cáo gửi Sở Tư pháp
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút) |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
Bước 3: | - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo hồ sơ (Bản chụp Tờ khai, hộ khẩu, CMND của đương sự)
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể - Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Khi phỏng vấn cán bộ Sở Tư pháp cần làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn của công dân Việt Nam; sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú - Kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn bên công dân Việt Nam cho thấy thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài về Việt Nam để phỏng vấn làm rõ + Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên + Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam + Công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú + Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Kết quả phỏng vấn phải ghi thành văn bản, có chữ ký của người phỏng vấn, người được phỏng vấn Trường hợp từ chối, Sở Tư pháp phải có văn bản giải thích rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu |
Bước 4: | Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định) |
Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế |
Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu |
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cấp cho công dân việt nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài)
Tải về |
1. Thông tư 09b/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tải về |
1. Thông tư 09b/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 3000 đồng/trường hợp |
1. Quyết định 103/2007/QĐ-UBND ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân - TP Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài - Thành Phố Hồ Chí Minh |
Lược đồ Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Thành Phố Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!