Thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài về tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở trong nước - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-071208-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 2, 20 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định |
Tiếp nhận hồ sơ: | Tiếp nhận hồ sơ:
- Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh. - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). - Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: + Đối với cá nhân: ++ Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ (các bản chính sau khi đối chiếu xong trả lại ngay). ++ Trường hợp, người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 3, 20 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ). - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân |
Xử lý hồ sơ: | Xử lý hồ sơ của cá nhân:
Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày làm việc (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 20, Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ) |
Trả kết quả: | Trả kết quả:
- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã - Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai (có mẫu): 01 bản chính
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp) |
Bản cam đoan về tình trạng hôn nhân (trong trường hợp đương sự đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau, kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài, mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó): 01 bản chính |
Trích lục Bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực của Toà án về việc ly hôn hoặc Giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng (trong trường hợp đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết): 01 bản sao hoặc bản sao chứng thực |
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực
(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 20 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHN. 1)
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí xác nhận giấy tờ hộ tịch | 3.000đ/vi |
1. Quyết định 77/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh hóa |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài về tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở trong nước - Thanh Hóa |
Lược đồ Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài về tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở trong nước - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!