Thủ tục hành chính: Cấp hộ chiếu phổ thông - Bộ Ngoại giao
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNG-247311-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Ngoại giao |
Lĩnh vực: | Hộ chiếu – Thị thực |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong trường hợp không đủ căn cứ để cấp hộ chiếu phải điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao để xác minh thì không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Lãnh sự. Trường hợp sau 45 ngày làm việc kể từ ngày gửi đề nghị xác minh nhưng không nhận được trả lời của Cục Lãnh sự, người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp hộ chiếu |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Hộ chiếu phổ thông |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nhận hồ sơ
Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (xem danh sách các Cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ hay nhận kết quả) |
Bước 2: | Cơ quan đại diện xem xét giải quyết
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, cấp hộ chiếu cho đương sự trong thời hạn 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì đề nghị đương sự khai báo cụ thể các yếu tố nhân sự cùng với các thông tin liên quan và điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao để xác minh. Cơ quan đại diện quyết định việc cấp hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự hoặc sau thời hạn điện xác minh 45 ngày mà không nhận được trả lời của Cục Lãnh sự |
Bước 3: | Trả kết quả
Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người Việt Nam đang ở nước ngoài chưa được cấp hộ chiếu nếu thuộc một trong những trường hợp sau
- Không có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam - Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Một (01) Tờ khai theo mẫu X02 dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành và hai (02) ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên phông nền màu trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá một năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm
- Trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì Tờ khai do cha hoặc mẹ ký thay. Trong trường hợp Tờ khai do cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ ký thay thì xuất trình giấy tờ chứng minh là cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ - Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp chung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha, mẹ thì khai chung vào Tờ khai của cha hoặc mẹ, nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm của trẻ em đó |
Bản sao hoặc bản chụp (nếu là bản chụp thì cần xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) của một trong những giấy tờ sau đây dùng làm căn cứ để cấp hộ chiếu (trường hợp cấp chung trẻ em vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ thì giấy tờ liên quan đến trẻ em đó)
- Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh) theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch ban hành qua các thời kỳ - Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cấp còn giá trị (mẫu X04) - Giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh. Yếu tố nhân thân của một người bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch của người đó Các giấy tờ trên nếu đã hết giá trị hoặc không có ảnh thì chỉ dùng tham khảo để làm căn cứ cấp hộ chiếu |
Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai (Dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 08/2009/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam do Bộ Công an - Bộ Ngoại giao ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông | 70 USD/hộ chiếu |
1. Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2728/QĐ-BNG năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp hộ chiếu phổ thông - Bộ Ngoại giao
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông (điều chỉnh họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân trong hộ chiếu), hoặc bổ sung trẻ em dưới 14 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao
- 2 Cấp giấy thông hành - Bộ Ngoại giao
- 3 Cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu do Bộ Công an ban hành