Thủ tục hành chính: Cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-121221-TT |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Quản lý thị trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Kỹ thuật Quản lý điện và Môi trường - Sở Công Thương Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cấp và nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Khi nhận hồ sơ, công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp + Trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Bước 3: | Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Thương nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép phải mang theo giấy hẹn; công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí theo quy định để nhận giấy phép.
Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Một tháng trước ngày giấy phép hết hạn, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động vật liệu nổ công nghiệp phải làm đơn đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36, Nghị định này
Trường hợp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp không thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36, Nghị định này cấp lại giấy phép; thời hạn hiệu lực của giấy phép không dài hơn thời hạn đã cấp mới lần đầu, phí thẩm định cấp phép bằng một nửa phí thẩm định cấp phép mới giấy phép |
Chưa có văn bản! |
Tổ chức có giấy chứng nhận, giấy phép bị hư hỏng hoặc bị mất phải làm đơn đề nghị cấp lại đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36, Nghị định này. Sau 03 (ba) lần thông báo trong thời hạn 01 (một) tuần trên trang tin điện tử (Website) của cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận, giấy phép nếu không có bằng chứng tìm được giấy phép, giấy chứng nhận đã mất; nội dung, thời hạn giấy phép cấp lại không thay đổi, giấy chứng nhận, giấy phép cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của giấy phép bị mất | Chưa có văn bản! |
Trường hợp tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36, Nghị định này cấp điều chỉnh giấy chứng nhận, giấy phép. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh thực hiện như thủ tục đề nghị cấp mới giấy chứng nhận, giấy phé | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN hồ sơ gồm đơn đề nghị và các tài liệu sau:
+ Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại Khoản 1, Điều này, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN |
Bản sao giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp |
Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại Khoản 1, Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng |
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử (theo Phụ lục 1, Mẫu 1a hoặc 1b) |
Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật |
Bản sao giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự |
Bản sao giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp |
Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan |
Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5; phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép |
Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN |
Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn |
Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm định cấp phép bằng một nửa phí thẩm định cấp phép mới giấy phép | mức thu tối đa không quá 1.500.000 đồng/1 lần thẩm định |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp - Bạc Liêu |
2. Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp - Bạc Liêu |
Lược đồ Cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!