Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến 12 mét
Mã thủ tục: | 1.009114 |
Số quyết định: | 1812/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Uỷ ban nhân dân huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Đối với tàu cá bị mất, bị rách nát, hư hỏng; Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật tàu; Thay đổi thông tin của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp quận, huyện. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT; | MAU 07.DKT - De nghi cap lai giay chung nhan dang ky tau ca.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Ảnh màu (9x12cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
23/2018/TT-BNNPTNT | Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT | 15-11-2018 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18/2017/QH14 | Luật Thủy sản | 21-11-2017 | Quốc Hội |