Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-236576-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định. Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết |
Bước 2: | Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện + Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện + Trong thời gian không quá (03) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện + Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện + Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận * Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: + Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn kiểm tra, xác nhận và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện + Trong thời gian không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện + Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện + Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện + Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện + Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn + Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy CMND của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất chỉ được thực hiện sau thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu hoặc từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc ngày ký giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn theo quy định | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận (03) lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối với hộ gia đình và cá nhân thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian mười lăm (15) ngày.
Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy niêm yết thông báo mất giấy nhưng phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 02 - ĐK - GCN) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận) | * Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất) | * Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa Vũng Tàu
- 2 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn - Bà Rịa Vũng Tàu
- 3 Cấp đổi và bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Cấp đổi giấy chứng nhận cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Bà Rịa - Vũng Tàu