Thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-045770-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Văn phòng Sở Công Thương (số 163 Hai Bà Trưng, Q3, TP.HCM)
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) Khi nhận hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và giao cho người nộp Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ |
Bước 3: | Căn cứ vào ngày hẹn trên giấy biên nhận đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Sở Công Thương TP.Hồ Chí Minh |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1.Hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng bản dịch các giấy tờ sau:
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất |
Chưa có văn bản! |
Công chứng giấy tờ sau: Hợp đồng thuê trụ sở | Chưa có văn bản! |
Yêu cầu khi nhận kết quả giải quyết:
Người đứng đầu Văn phòng đại diện đến trực tiếp nhận Giấy phép tại bộ phận nhận và trả hồ sơ, đem theo bản chính giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân VN ở trong nước), hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài). Nếu nhận giấy phép thay phải có giấy ủy quyền do giám đốc công ty tại nước sở tại ký tên và đóng dấu giấy ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự) |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (MĐ-3 - Thông tư số 11/2006/TT-BTM) - Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ - Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp - Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bàn chính để đối chiếu hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh. (quy định tại mẫu MĐ-3 - Thông tư số 11/2006/TT-BTM) |
Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh (MĐ-3 - Thông tư số 11/2006/TT-BTM) - Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam - Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp |
Trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh (MĐ-3 - Thông tư số 11/2006/TT-BTM) - Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Tải về |
1. Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 1.500.000 đ |
1. Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!