Thủ tục hành chính: Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-282289-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Khoa học và Công nghệ. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý Khoa học |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực); |
Thời hạn giải quyết: | 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Khoa học: 01 ngày làm việc. |
Bước 2: | Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 13 ngày làm việc. |
Bước 3: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. |
Bước 4: | Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ); |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ. |
Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định bổ nhiệm, các văn bằng đào tạo; lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). |
Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức; Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). |
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. |
* Riêng với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, ngoài các thành phần hồ sơ như trên, phải có thêm:
- Ngoài danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, phải có thêm các tài liệu sau: + Nhân lực chính thức: * Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. * Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo. * Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hoá lãnh sự. + Nhân lực kiêm nhiệm: * Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. * Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo. * Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cưtrú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hoá lãnh sự. * Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức. - Cơ sở vật chất - kỹ thuật tổ chức khoa học và công nghệ (biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ tỉ lệ góp vốn, tổng số vốn; cam kết góp vốn (nếu có); giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp. - Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau: + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính. + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | 300.000 đồng/1 lần; |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ | 2.000.000 đồng/1 lần. |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ - Ninh Thuận
- 2 Thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.- Ninh Thuận
- 3 Cấp lần đầu giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài- Ninh Thuận
- 4 Thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài - Ninh Thuận
- 5 Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lĩnh vực hoạt động Khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ - Ninh Thuận