Thủ tục hành chính: Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận cá Tra thương phẩm - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-BS579 |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Cấp Giấy chứng nhận mã số và xác nhận trực tiếp vào Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính về Chi cục Thủy sản.
+ Chậm nhất trước khi thả giống 20 ngày, chủ cơ sở có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Chi cục Thủy sản An Giang. |
Bước 2: | Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với hồ sơ nộp trực tiếp và không quá 02 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính, Chi cục Thủy sản hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định; |
Bước 3: | Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT và xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, lưu 01 bản và trả cho chủ cơ sở đăng ký 01 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu chính . Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, Chi cục Thủy sản trả lời chủ cơ sở bằng văn bản nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ. |
Bước 4: | Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Thủy sản An Giang hoặc qua đường bưu chính. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Ao nuôi phải trong quy hoạch | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Trường hợp đăng ký độc lập, hồ sơ gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT) và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theoThông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT; |
Trường hợp đăng ký đồng thời, hồ sơ gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT) và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng; 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Không quy định |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận cá Tra thương phẩm - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!