Thủ tục hành chính: Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-154986-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân, Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và xã hội nhận phiếu hẹn có ghi thời gian trả kết quả |
Bước 2: | Sở Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Thời hạn tiếp nhận: trước thời hạn ít nhất 20 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. (quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số 1) |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 2) |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp (Bản chính) |
Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài (theo mẫu số 3) và có dán ảnh mới nhất của người nước ngoài (ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (Bản chính) |
Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam và được khám tại các Bệnh viện sau: Bệnh viện Hữu Nghị, Bênh viện E, Bênh viện Bạch Mai, Bệnh viện Quốc tế Việt Pháp, phòng khám đa khoa Internation SOS-CtyLD OSCAT/AEA Việt Nam, Colombia…. (Bản chính) |
Bản sao (công chứng) chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động
Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của người nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. (Bản chính) |
03 (ba) ảnh màu (kích cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng) ảnh chụp không quá 6 tháng (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ
Các giấy tờ quy định trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của Pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp có hiệp định tương trợ tư pháp ký kết giữa nước sở tại và Việt Nam có quy định miễn trừ, bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của Pháp luật Việt Nam Cụ thể: * Đối với người nước ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động thì hồ sơ phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g nêu trên. * Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì hồ sơ phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g nêu trên và văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. * Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì hồ sơ phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g nêu trên và hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. * Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi Chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của Pháp luật Việt Nam thì hồ sơ phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g nêu trên và giấy chứng nhận tổ chức phi Chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của Pháp luật Việt Nam. * Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, b, e, g nêu trên và bản sao giấy phép lao động (đang còn hiệu lực). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài (theo mẫu số 2- ban hành theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 1 - ban hành theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số 4 - ban hành theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp mới giấy phép lao động theo Quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21/10/2007 của UBND thành phố Hà Nội | 400.000 đ/1 giấy phép |
1. Quyết định 124/2007/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam - Hà Nội |
Lược đồ Cấp mới giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan tổ chức tại Việt Nam - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!