Thủ tục hành chính: Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài - Cao Bằng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CBA-209297-TT |
Cơ quan hành chính: | Cao Bằng |
Lĩnh vực: | Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (TBXH) địa phương nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc. Trong trường hợp người nước ngoài không làm việc thường xuyên thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động- TBXH nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động |
Bước 2: | Sở Lao động - TBXH kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép lao động. Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoàn chỉnh hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp giấy phép lao động. Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 3: | Người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài nộp lệ phí và nhận kết quả tại Sở Lao động – TBXH |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu
- Trường hợp người sử dụng lao động đã thông báo ít nhất 02 (hai) số báo Trung ương và 02 (hai) số báo địa phương về việc tuyển lao động Việt Nam theo quy định mà không tuyển được thì trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ lần thông báo cuối cùng, người sử dụng lao động được tuyển người nước ngoài và không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và báo địa phương - Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau: + Đủ 18 tuổi trở lên; + Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc; + Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP. Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân trực tiếp khám chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc giáo dục hành nghề; + Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia, không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang chấp hành hình phạt hình sự theo pháp luật Việt Nam và luật pháp nước ngoài; + Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động- TBXH |
Đối với người nước ngoài được tuyển theo hình thức hợp đồng lao động phải có văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 2 Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động- TBXH |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đó cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp |
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế |
Chứng nhận về trình độ, chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài (Việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây: + Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống. + Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đó làm việc xác nhận. + Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá. + Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài. + Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.) |
03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ |
Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá lãnh sự và kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt được công chứng Việt Nam công chứng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp mới giấy phép cho người lao động nước ngoài | 400.000 đồng |
1. Quyết định 426/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND; 68/2011/NQ-HĐND; 74/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài - Cao Bằng |
Lược đồ Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài - Cao Bằng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!