Thủ tục hành chính: Cấp phù hiệu cho xe taxi - Đắk Nông
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DKN-013597-TT |
Cơ quan hành chính: | Đắk Nông |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông vận tải tỉnh Đăk Nông |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông vận tải tỉnh Đăk Nông |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Cấp phù hiệu “xe taxi” |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với cá nhân và tổ chức: | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đăk Nông tại khu Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông. Bước 3: Khi nộp Hồ sơ phải có giấy giới thiệu của doanh nhiệp vận tải và xuất trình chứng minh thư để đối chiếu. |
Đối với cơ quan Nhà nước: | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Công chức tiếp nhận Hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức viết giấy biên nhận sồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng: từ 07h đến 11h Buổi chiều: từ 13 h 30' đến 16h 30' ( các ngày trong tuấn trừ buổi chiều thứ sáu và ngày lễ nghỉ). Bước 2: Xem xét trình ký: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và rrả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chức năng liên quan xem xét giải quyết và trình lãnh đạo sở phê duyệt. - Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ( như nơi cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ). + Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 07h đến 11h Buổi chiều từ 13h 30' đến 16h 30' ( các ngày trong tuần trừ buổi chiều thứ sáu và ngày nghỉ, lễ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng ô tô phù hợp theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
2. Có số lượng, chất lượng xe phù hợp với loại hình kinh doanh theo phương án kinh doanh do doanh nghiệp kinh doanh xây dựng. 3. Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên. 4. Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 5. Có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện xe ô tô được cấp phù hiệu:
a) Xe đăng ký thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở; b) Xe đăng ký thuộc sở hữu của đơn vị có chức năng cho thuê tài chính kèm theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị cho thuê tài chính (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở; c) Xe đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực), hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản; d) Xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực). |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi (bản sao có chứng thực);
b) Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi (theo mẫu); c) Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp kèm theo danh sách xe ô tô (theo mẫu); d) Bản phô tô Giấy đăng ký xe ô tô; đ) Trường hợp doanh nghiệp bổ sung, thay thế xe hoặc ngừng hoạt động phải có giấy đề nghị kèm theo danh sách xe ô tô để được cấp phù hiệu mới và thu hồi phù hiệu đối với ô tô bị thay thế hoặc ngừng hoạt động; 2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu: Phù hiệu có giá trị 12 tháng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp (theo mẫu số 08b/VTK-TX mục I, Phụ lục kèm theo)
Tải về |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi (theo mẫu số 08a/VTK-TX mục I, Phụ lục kèm theo)
Tải về |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phù hiệu Xe Taxi | 10.000 đ/cái |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 110/2006/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô |
2. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Nghị định 110/2006/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô |
2. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp phù hiệu cho xe taxi - Đắk Nông
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!