Thủ tục hành chính: Cấp phù hiệu “xe taxi” - Nam Định
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NDH-016519-TT |
Cơ quan hành chính: | Nam Định |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông Vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông Vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phù hiệu xe taxi |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị hồ sơ |
Bước 2: | Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái, Sở Giao thông vận tải Nam Định.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ). |
Bước 3: | Tổ chức nhận phù hiệu xe taxi |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
+ Đăng ký kinh doanh ngành vận tải khách bằng taxi theo quy định của pháp luật. + Có đủ số lượng xe bảo đảm chất lượng phù hợp với phương án kinh doanh do doanh nghiệp lập theo loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi. + Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên. + Có quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê diện tích đỗ xe tối thiểu trong 3 năm đủ cho ít nhất 1/3 số lượng xe taxi trong danh sách xe hoạt động của doanh nghiệp. + Có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện. + Doanh nghiệp khai thác vận tải khách bằng taxi phải đăng ký một màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng của doanh nghiệp mình (không được trùng với doanh nghiệp taxi đã đăng ký trước) với Sở Giao thông vận tải để quản lý và tạo điều kiện cho khách phân biệt xe của các doanh nghiệp. + Doanh nghiệp bổ sung hoặc thay thế xe hoặc ngừng hoạt động phải có giấy đề nghị kèm theo danh sách phương tiện theo quy định gửi Sở Giao thông vận tải để được cấp phù hiệu mới và thu hồi phù hiệu đối với phương tiện bị thay thế hoặc ngừng hoạt động. |
Chưa có văn bản! |
Đối với ô tô taxi
+ Niên hạn sử dụng không quá 12 năm; + Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp; * Xe ôtô đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở; * Xe ôtô đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài chính kèm theo hợp đồng thuê mua tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị thuê mua tài chính (bản phôtô); biển số xe là biển số tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở. + Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng; + Có máy bộ đàm liên hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp; + Trên nóc taxi phải gắn cố định hộp đèn có chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI” bằng chữ in nhìn rõ được cả phía trước và phía sau hộp đèn. Trên hộp đèn có thể ghi thêm tên doanh nghiệp, số điện thoại của doanh nghiệp với cỡ chữ và số nhỏ hơn cỡ chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI”. Hộp đèn phải được bật sáng đồng thời với hệ thống đèn chiếu sáng của xe. + Phía mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại doanh nghiệp, biểu trưng lôgô của doanh nghiệp (nếu có), số thứ tự xe taxi (theo số thứ tự của doanh nghiệp quản lý). + Đồng hồ tính tiền được tính bằng tiền Việt Nam (VNĐ) đơn giá trên số ki lô mét lăn bánh. + Đồng hồ được lắp ở vị trí hợp lý để khách đi xe và lái xe quan sát dễ dàng. + Đồng hồ tính tiền phải được định kỳ kiểm định, kẹp chì theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi thay đổi giá cước doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan kiểm định để kiểm tra và kẹp chì lại. + Niêm yết giá cước vận tải tại mặt ngoài cánh cửa xe. + Lái xe taxi phải được Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và được cấp “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi”; mặc đồng phục và biển tên theo quy định của doanh nghiệp. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi (bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi (theo mẫu) |
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp kèm theo danh sách xe ôtô (theo mẫu) |
Bản phôtô giấy đăng ký của phương tiện |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi
Tải về |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi
Tải về |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phù hiệu và màng ép plastic | 1.480 đồng (Một ngàn bốn trăm tám mươi đồng) |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2011 công bố bãi bỏ, sửa đổi, mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp phù hiệu “Taxi” - Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp phù hiệu và sổ nhật trình cho xe chạy tuyến cố định - Nam Định |
Lược đồ Cấp phù hiệu “xe taxi” - Nam Định
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!