Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
Mã thủ tục: | 2.000543.000.00.00.H05 |
Số quyết định: | 1409/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
Lĩnh vực: | Điện |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Công Thương - tỉnh Bắc Ninh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC (địa phương) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trong thời gian 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. |
Bước 2: | Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh |
Bước 3: | Trường hợp không cấp thẻ, sau 1,5 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do |
Điều kiện thực hiện:
Điều kiện chung: o Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện. o Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra. o Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan Điều kiện riêng: Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau: o Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện. o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên. o Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. o Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước. Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh: o Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện. o Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 2,5 ngày làm việc (Thực hiện theo QĐ số 1409/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 về việc phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính "5 tại chỗ"). | 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 2,5 ngày làm việc (Thực hiện theo QĐ số 1409/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 về việc phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính "5 tại chỗ"). | 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Ảnh cỡ 2 x 3 cm |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
137/2013/NĐ-CP | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực | 21-10-2013 | Chính phủ |
24/VBHN-BCT | Thông tư quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện | 31-10-2013 | Bộ Công thương |
27/2013/TT-BCT | Thông tư 27/2013/TT-BCT | 31-10-2013 |