Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu (theo Nghị định số 60/2023/NĐ-CP)
Mã thủ tục: | 1.011872 |
Số quyết định: | 1137/QĐ-BGTVT |
Lĩnh vực: | Đăng kiểm |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. |
Bước 2: | - Nộp hồ sơ kiểm tra: + Đối với kiểu loại linh kiện nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam, người nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định Nghị định số 60/2023/NĐ-CP và nộp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử). Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam. Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu phải cung cấp tài liệu quy định tại các điểm: a, c, d, đ và điểm e khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 60/2023/NĐ-CP. Tài liệu quy định tại điểm b và điểm g phải nộp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa. + Đối với kiểu loại linh kiện đã được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật linh kiện nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 60/2023/NĐ-CP, người nhập khẩu được miễn mở hồ sơ đăng ký kiểm tra nhưng định kỳ 12 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu của kiểu loại linh kiện này cho cơ quan kiểm tra để theo dõi. Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền tiến hành kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện vi phạm về chất lượng an toàn kỹ thuật hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng an toàn kỹ thuật của linh kiện nhập khẩu. |
Bước 3: | - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra + Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc, cụ thể như sau: Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan cửa khẩu; trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi. + Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) đối với các trường hợp sau: Trường hợp linh kiện có mối đe dọa đến an toàn hoặc đến môi trường; trường hợp người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra đối với lô hàng trước đó và quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra (trừ trường hợp bất khả kháng). |
Bước 4: | - Kiểm tra: Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan kiểm tra thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi. |
Bước 5: | - Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn): Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo miễn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy). Hiệu lực của Thông báo miễn tương ứng với hiệu lực của Tài liệu COP. |
Bước 6: | - Xử lý đối với trường hợp chậm trễ xuất trình phương tiện để kiểm tra: Trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra mà người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho cơ quan hải quan để cùng phối hợp kiểm tra phương tiện tại địa điểm bảo quản, làm căn cứ ban hành kết quả kiểm tra và giải quyết thủ tục hải quan đối với lô hàng. |
Điều kiện thực hiện:
Không có |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 1 Ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra: Trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc; | |
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | - Kiểm tra: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu theo quy định. | |
Trực tiếp | 4 Ngày làm việc | - Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định. | |
Trực tuyến | 1 Ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra: Trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc; | |
Trực tuyến | 7 Ngày làm việc | - Kiểm tra: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu theo quy định. | |
Trực tuyến | 4 Ngày làm việc | - Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với linh kiện nhập khẩu: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu theo mẫu quy định; | Mẫu.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản thông tin về linh kiện theo mẫu quy định; ảnh chụp sản phẩm linh kiện của mỗi kiểu loại (ảnh chụp tổng thể sản phẩm ở 2 mặt đối diện và các tem nhãn, các ký hiệu trên sản phẩm); | Mẫu.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất linh kiện (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy chứng nhận kiểu loại TA (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Tài liệu xuất xứ C/O (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử (bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện). |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
60/2023/NĐ-CP | Quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | 16-08-2023 | Chính phủ |