Chấp thuận đấu nối tạm có thời hạn vào đường bộ địa phương đang khai thác
Mã thủ tục: | 1.010518 |
Số quyết định: | 532/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Giao thông vận tải, Ban Quản Lý khu Kinh tế Hà Giang - Tỉnh Hà Giang |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp thuận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải hoặc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang.
- Sở Giao thông vận tải cho phép mở điểm đấu nối tạm thời đối với đường tỉnh và một số tuyến đường huyện trọng yếu được giao quản lý; - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang cho phép mở điểm đấu nối tạm thời đối với các tuyến đường được giao quản lý. |
Bước 2: | Giải quyết hồ sơ TTHC: Cơ quan quản lý đường bộ (Sở Giao thông vận tải hoặc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang) tiếp nhận hồ sơ. Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Cơ quan quản lý đường bộ tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
- Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc; hết thời hạn đấu nối tạm sẽ hoàn trả hiện trạng ban đầu của hành lang an toàn đường bộ. - Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu. Trường hợp dự án, công trình có tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng, phải làm đường gom nối từ dự án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt. - Nút giao đấu nối tạm thời phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ, quản lý theo quy định - Chủ đầu tư nút giao đấu nối tạm thời chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao đấu nối, không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.. - Chủ sử dụng nút giao tạm thời chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải đảm bảo an toàn giao thông, chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa nút giao tạm thời phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Trực tuyến | 7 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 7 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm thời theo Phụ lục số 8 | PHỤ LỤC S3.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (dự án cần đấu nối tạm thời)của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời . - Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
35/2017/TT-BGTVT | sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT; | 23-09-2017 | Bộ Giao thông vận tải |
11/2010/NĐ-CP | Nghị định Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 24-02-2010 | Chính phủ |
100/2013/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 03-09-2013 | Chính phủ |
13/2020/TT-BGTVT | Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành | 29-06-2020 | Bộ Giao thông vận tải |