Chấp thuận việc công nhận sáng kiến do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật của tác giả là người đứng đầu cơ sở công nhận sáng kiến (Sở KHCN)
Mã thủ tục: | 1.010168 |
Số quyết định: | 1710/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Khoa học và Công nghệ TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố hoặc văn bản trả lời của Sở KH&CN. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó; - Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực; 2. Các đối tượng sau đây không được công nhận là sáng kiến: - Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội; - Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến. 3. Một giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi một cơ sở nếu tính đến trước ngày nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn), trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: - Không trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước; - Chưa bị bộc lộ công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được; - Không trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến; - Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện. 4. Một giải pháp được coi là có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nếu việc áp dụng giải pháp đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi ích xã hội (ví dụ nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 21 Ngày | Phí : 0 Đồng |
Trong thời hạn 21 (hai mươi mốt) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định, thời hạn giải quyết cụ thể như sau: - Tại Sở KH&CN: 14 (mười bốn) ngày làm việc; - Tại UBND thành phố: 07 (bảy) ngày làm việc. * Nộp hồ sơ trực tiếp tại Quầy số 23 (Sở KH&CN) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng; |
Trực tuyến | 21 Ngày | Phí : 0 Đồng |
Trong thời hạn 21 (hai mươi mốt) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định, thời hạn giải quyết cụ thể như sau: - Tại Sở KH&CN: 14 (mười bốn) ngày làm việc; - Tại UBND thành phố: 07 (bảy) ngày làm việc. * Nộp hồ sơ trực tuyến bằng cách truy cập Trang Thông tin điện tử của Sở KH&CN tại địa chỉ http://www.dost.danang.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tại địa chỉ http://www.egov.danang.gov.vn; |
Dịch vụ bưu chính | 21 Ngày | Phí : 0 Đồng |
Trong thời hạn 21 (hai mươi mốt) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định, thời hạn giải quyết cụ thể như sau: - Tại Sở KH&CN: 14 (mười bốn) ngày làm việc; - Tại UBND thành phố: 07 (bảy) ngày làm việc. * Gửi hồ sơ đến Sở KH&CN qua Bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Văn bản đề nghị chấp thuận việc công nhận sáng kiến; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Bản sao đơn yêu cầu công nhận sáng kiến; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Báo cáo đánh giá của cơ sở xét công nhận sáng kiến về việc đối tượng nêu trong đơn đáp ứng đủ các điều kiện để được công nhận là sáng kiến theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Bản sao Biên bản kết luận của hội đồng sáng kiến. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
18/2013/TT-BKHCN | Thông tư Hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến | 01-08-2013 | |
13/2012/NĐ-CP | ban hành Điều lệ Sáng kiến | 02-03-2012 | Chính phủ |