Hệ thống pháp luật

Chế độ hưởng đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng mới được phong tặng

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL31435

Câu hỏi:

Bà mẹ việt nam anh hùng được phong tặng năm 2015 thì được tặng thưởng số tiền là bao nhiêu? Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam. Với thắc mắc của bạn, Công ty Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau: 1. Cơ sở pháp lý: – Nghị định 31/2013/NĐ-CP; – Nghị định 20/2015/NĐ-CP. 2.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định 31/2013/NĐ-CP;

– Nghị định 20/2015/NĐ-CP.

2. Luật sư tư vấn:

Về chế độ ưu đãi bà mẹ việt nam anh hùng theo Điều 23 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng về bà mẹ việt nam anh hùng như sau:

Điều 23. Chế độ ưu đãi

1. Trợ cấp một lần.

2. Phụ cấp hàng tháng từ ngày Chủ tịch nước ký quyết định phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

3. Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình được hưởng trợ cấp người phục vụ.

4. Khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng chết, người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí; đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.”

Về số tiền được hưởng của bà mẹ việt nam anh hùng theo Nghị định 20/2015/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công với cách mạng như sau:

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.318.000 đồng.

2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, bao gồm:

a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này."

Mức trợ cấp hàng tháng của bà mẹ việt nam anh hùng được quy định tại Phụ lục như sau:

A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

1.318

 

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

2.636

 

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

3.954

 

– Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

1.318

 

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.054

 

4

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3)

 

1.105

– Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

1.318

 

Và mức trợ cấp 1 lần của bà mẹ việt nam anh hùng tại mục C của Phụ lục:

C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

1

– Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ

20 lần mức chuẩn

– Chi phí báo tử

1.000

2

– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

20 lần mức chuẩn

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng

20 lần mức chuẩn

Như vậy, bà mẹ việt nam anh hùng của 1 liệt sĩ sẽ được hưởng:

Trợ cấp 1 lần là 20 lần mức chuẩn: 1.318.000 đồng x 20 = 26.360.000 đồng.

Trợ cấp hàng tháng: 1.318.000 đồng và phụ cấp là 1.105.000 đồng

Phụ cấp người phục vụ bà mẹ việt nam anh hùng : 1.318.000 đồng

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn