Hệ thống pháp luật

Chế độ tiền lương của chủ tịch công đoàn trong doanh nghiệp nhà nước

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL37907

Câu hỏi:

Xin cho hỏi trong doanh nghiệp nhà nước chức danh chủ tịch công đoàn được xếp thang bảng lương theo như thế nào?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 128/QĐ-TW quy định bảng lương đối với cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở:

“1. Đối với Tổng công ty nhà nước, công tư nhà nước độc lập, công ty thành viên (gọi tắt là công ty)

Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở, công ty nhà nước áp dụng bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở công ty nhà nước.

Bí thư đảng ủy chuyên trách áp dụng bảng lương của Tổng giám đốc (Giám đốc); Phó bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn chuyên trách áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) công ty nhà nước cùng hạng.

Bí thư Đoàn Thanh niên, Phó chủ tịch công đoàn cơ sở chuyên trách; Trưởng ban chuyên trách đảng, đoàn thể cấp trên cơ sở hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phụ cấp chức vụ Trưởng phòng công ty nhà nước cùng hạng.” Với chức danh chủ tịch công đoàn sẽ được áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) trong công ty nhà nước cùng hạng.

Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn)

* Phụ cấp kiêm nhiệm.

– Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.

– Mức phụ cấp:

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Chủ tịch

Phó Chủ tịch

1

Dưới 150 lao động

0,2

0,15

2

Từ 150 đến dưới 500 lao động

0,25

0,2

3

Từ 500 đến dưới 2000 lao động

0,3

0,25

4

Từ 2000 đến dưới 4000 lao động

0,4

0,3

5

Từ 4000 đến dưới 6000 lao động

0,5

0,4

6

Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động

0,6

0,5

7

Trên 8000 lao động

0,7

0,6

* Phụ cấp trách nhiệm:

– Đối tượng và phạm vi áp dụng:

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 024.6294.9155    

Chủ tịch Công đoàn bộ phận;

Tổ trưởng công đoàn;

Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;

– Mức phụ cấp:

TT

Số lao động

Hệ số phụ cấp

Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận

Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở

1

Dưới 150 lao động

0,14

0,12

0,12

2

Từ 150 đến dưới 500 LĐ

0,15

0,13

0,13

3

Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ

0,18

0,15

0,13

4

Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ

0,21

0,18

0,13

5

Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ

0,25

0,21

0,13

6

Từ 6.000 LĐ trở lên

0,3

0,25

0,13

Như vậy, ngoài việc được áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) trong công ty nhà nước thì chủ tịch công đoàn còn được phụ cấp kiêm nhiệm và phụ cấp trách nhiệm (nếu có).

Không thành lập công đoàn cơ sở có phải đóng kinh phí công đoàn không?

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Phụ cấp thâm niên có phải tính lệ phí công đoàn

– Chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp trên cơ sở

– Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Tư vấn luật lao động miễn phí qua điện thoại

– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí qua tổng đài

– Tổng đài tư vấn luật miễn phí 024.6294.9155

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn