Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/CT-UBND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2025

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Năm 2025 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời là năm tiến hành Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, nên việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2025 có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo thuận lợi để dẫn dắt, thu hút tối đa các nguồn lực của các thành phần kinh tế khác cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước, góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, để đạt mục tiêu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 trước ngày 31/12/2025, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư phải xác định đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm hàng đầu, xuyên suốt để quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; tiếp tục xử lý, khắc phục những hạn chế, yếu kém, nhất là những hạn chế, yếu kém kéo dài trong nhiều năm; đổi mới, sáng tạo phương thức, cách thức quản lý chương trình, dự án đầu tư công để thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2025 của địa phương, đơn vị mình; đồng thời, tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VỀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025

1. Mục tiêu chung đối với từng chủ đầu tư, từng địa phương

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025, kế hoạch vốn các năm trước được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2025 (nếu có) phải hoàn thành giải ngân trước ngày 31/12/2025, trong đó từng chủ đầu tư, từng huyện, thị xã và thành phố phải giải ngân kế hoạch vốn do mình quản lý đảm theo các mốc thời gian giải ngân sau:

1.1. Đến ngày 30/6/2025: Giải ngân phải đạt ít nhất là 50% kế hoạch vốn được giao.

1.2. Đến ngày 30/9/2025: Giải ngân phải đạt ít nhất là 70% kế hoạch vốn được giao.

1.3. Đến ngày 30/11/2025: Giải ngân phải đạt ít nhất là 90% kế hoạch vốn được giao.

1.4. Đến ngày 31/12/2025: Giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn được giao.

2. Mục tiêu cụ thể đối với từng nhóm dự án

Tất cả các chương trình, dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ vốn đầu tư công năm 2025, vốn các năm trước được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2025 (nếu có) trước ngày 31/12/2025, trong đó phải đảm bảo các mốc thời gian giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện từng loại dự án như sau:

2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Trước ngày 28/02/2025 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch.

2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025 và dự án hoàn thành sau năm 2025): Trước ngày 31/5/2025 giải ngân đạt từ 50%, trước ngày 30/6/2025 phải giải ngân đạt từ 60%; trước ngày 30/7/2025 phải giải ngân đạt từ 70%; trước ngày 30/9/2025 phải giải ngân đạt từ 80%, trước ngày 30/11/2025 phải giải ngân đạt từ 90% trở lên và trước ngày 31/12/2025 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2025. Trong quá trình thanh toán, phải ưu tiên bố trí đủ vốn để thực hiện giải phóng mặt bằng theo kế hoạch vốn đã được UBND tỉnh giao, sau đó mới bố trí cho phần xây lắp và chi khác của dự án.

2.3. Đối với các dự án khởi công mới, dự án chuẩn bị đầu tư

a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2025 tại Quyết định số 5227/QĐ-UBND ngày 30/12/2024: Trên cơ sở kế hoạch vốn năm 2025 được UBND tỉnh giao chi tiết, khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục để sớm khởi công các dự án mới; trước ngày 30/7/2025 giải ngân đạt từ 50% trở lên, trước ngày 30/9/2025 phải giải ngân đạt từ 70%, trước ngày 30/11/2025 phải giải ngân đạt từ 90% trở lên và trước ngày 31/12/2025 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2025.

b) Đối với các dự án dự kiến khởi công mới chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2025: Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục để trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án trước ngày 30/3/2025 làm cơ sở cho việc giao kế hoạch năm 2025.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Về hoàn thành phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2025 đến từng dự án đối với các nguồn vốn, chương trình, nhiệm vụ chưa phân bổ, giao chi tiết

1.1. Các chủ đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư đối với các dự án chưa được phân bổ kế hoạch vốn hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.

1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.

1.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh dành cho đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2025, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.

1.4. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2025 còn lại chưa phân bổ, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.

1.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết đến danh mục và mức vốn từng dự án do cấp mình quản lý, trong đó ưu tiên bố trí đủ vốn đối ứng từ nguồn ngân sách cấp huyện cho các dự án do tỉnh quản lý; tuyệt đối không bố trí vốn ngân sách cấp huyện cho các dự án khởi công mới khi chưa bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án do tỉnh quản lý.

b) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và giám sát UBND cấp xã giao kế hoạch chi tiết năm 2025 nguồn vốn đầu tư công do cấp xã quản lý đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định của pháp luật về đầu tư công và tiến độ thực hiện các dự án.

c) Báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch năm 2025 nguồn vốn do cấp huyện, cấp xã quản lý theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/02/2025.

2. Về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025

2.1. Các chủ đầu tư

a) Khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các dự án đến từng tháng và tuân thủ nghiêm kế hoạch, nhất là các dự án trọng điểm, như: Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; Dự án Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa; Dự án Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603); Dự án Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn; Dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến; Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn; Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (giai đoạn 2); Dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc; Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tính Thanh Hóa, vay vốn WB; Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tính ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD...; đồng thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn năm 2025, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 10/02/2025.

b) Phân công lãnh đạo cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của từng dự án. Kiên quyết xử lý nghiêm, kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm hoàn thành hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế ngay các nhà thầu khác.

c) Thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của UBND tỉnh, Kế hoạch số 242/KH-UBND ngày 09/12/2024 của UBND tỉnh thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn, khắc phục các dự án thi công đến điểm dừng kỹ thuật, thi công chậm tiến độ, sử dụng hiệu quả công trình trụ sở, công sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định của Luật Đầu tư công ngay trong năm 2025, tránh tình trạng dự án kéo dài thời gian thực hiện trong nhiều năm, làm giảm hiệu quả đầu tư; sớm khởi công các dự án mới năm 2025.

d) Nhận thức, xác định công tác chuẩn bị đầu tư là nhiệm vụ quan trọng, là điều kiện căn bản quyết định tính khả thi, hiệu quả của dự án. Do đó, phải tập trung nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án; bảo đảm tính sẵn sàng của dự án để triển khai thực hiện ngay sau khi được giao kế hoạch vốn.

đ) Rà soát, phát hiện và chủ động xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo cấp trên để có biện pháp giải quyết, trong đó phải lựa chọn đúng các “điểm nghẽn, nút thắt” để tập trung xử lý, bảo đảm trọng tâm, trọng điểm, mang lại hiệu quả, tác động rõ rệt, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trữ lượng, chất lượng, khả năng cung ứng, cung đường vận chuyển, thủ tục cấp phép khai thác mỏ vật liệu, bãi đổ thải.

e) Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư công đảm bảo theo quy định và ngay khi có khối lượng; chủ động rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân sang cho các dự án có tiến độ thực hiện nhanh, có khả năng hấp thụ thêm vốn. Các chủ đầu tư có dự án bị điều chỉnh vốn do nguyên nhân chủ quan, dẫn đến thi công dở dang, phải tự chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành dự án đưa vào sử dụng. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn nước ngoài, tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện, xin ý kiến “không phản đối” của Nhà tài trợ, để có khối lượng hoàn thành, gửi Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa để được xác nhận kiểm soát chi, đủ điều kiện thanh toán, giải ngân.

g) Rà soát, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ bố trí vốn, nguồn vốn đã bố trí và tình hình thực tế. Đồng thời, khẩn trương mở mã dự án đầu tư đối với các dự án chưa có mã dự án đầu tư, để thực hiện các thủ tục nghiệp vụ về nhập liệu dự toán và thanh toán vốn theo quy định.

2.2. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn. Thành lập các Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công cấp huyện năm 2025. Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 của cấp tỉnh và cấp huyện quản lý. Có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn của cấp huyện, cấp xã quản lý theo các mốc thời gian giải ngân nêu trên, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 10/02/2025.

b) Thực hiện tốt Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 02/01/2025 của UBND tỉnh về giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025, Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng theo hướng chủ động, linh hoạt; làm gọn từng phần, kiểm đếm đến đâu thì thẩm định, phê duyệt, chi trả tới đó; có mặt bằng sạch tới đâu thì triển khai thi công đến đó.

2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh

a) Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới, tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc 03 chương trình MTQG; kịp thời tháo gỡ hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình theo quy định.

b) Tổng hợp kết quả giải ngân vốn ngân sách trung ương năm 2022, năm 2023 đã được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 của 03 chương trình MTQG đến hết ngày 31/12/2024, làm rõ nguyên nhân và trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan trong việc chậm trễ, chưa giải ngân hết vốn (nếu có), báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 28/02/2025 để làm cơ sở tổng hợp vốn kéo dài sang năm 2025 theo quy định tại Nghị quyết số 174/2024/QH15 của Quốc hội về kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV.

2.4. Sở Tài chính

a) Khẩn trương nhập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện trước ngày 10/02/2025. Chủ động sắp xếp, cân đối vốn đảm bảo đủ nguồn nhập trên Hệ thống TABMIS cho các dự án; không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công.

b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát và kiểm tra các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025 thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2025 của các dự án.

c) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí đủ vốn năm 2025 cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh.

d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 11434/UBND-THKH ngày 07/8/2024.

2.5. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc thanh toán theo hình thức trực tuyến nhằm tăng tính chủ động, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho chủ đầu tư; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh.

b) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 11434/UBND-THKH ngày 07/8/2024. Trường hợp chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng trong quá trình thanh toán vốn.

c) Chủ động, tích cực đấu mối, phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 của tỉnh thực hiện, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết về cơ chế, chính sách đất đai liên quan đến bồi thường GPMB; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện GPMB hằng tháng và vào cuối mỗi đợt kiểm tra.

b) Tập trung hướng dẫn, thẩm định, sớm trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 để các đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cấp huyện theo quy định.

c) Định kỳ ngày 20 hàng tháng, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách các địa phương có tiến độ GPMB các dự án đầu tư công chậm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2.7. Sở Xây dựng thường xuyên kiểm tra, khảo sát giá, trữ lượng, khối lượng cung ứng vật liệu đất tại các mỏ, điểm tập kết, nơi sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh để nắm chắc diễn biến giá thị trường, cung - cầu vật liệu xây dựng; trên cơ sở đó, kịp thời cập nhật công bố giá các loại vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo quy định để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

2.8. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất, đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; rút ngắn, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn và các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh đề xuất, kiến nghị giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan đến dự án đầu tư công của tỉnh.

2.9. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đẩy nhanh tiến độ thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu các dự án có sử dụng đất, tính tiền sử dụng đất các dự án đã được giao đất, cho thuê đất nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách để có nguồn bố trí cho các dự án đầu tư công.

2.10. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, tổng hợp tình hình cam kết tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 của các chủ đầu tư, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 28/02/2025.

b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án. Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2025.

c) Chủ động tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo nguyên tắc đến thời điểm giải ngân theo quy định tại Mục I nêu trên, chủ đầu tư, địa phương chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh phần vốn chưa giải ngân sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn để bảo đảm tỷ lệ giải ngân vốn đối với từng loại dự án; không phải chờ đề xuất của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: Đợt 1 trước ngày 20/3/2025; đợt 2 trước ngày 20/6/2025; đợt 3 trước ngày 20/9/2025.

d) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 định kỳ mỗi Quý/01 lần.

đ) Chủ trì tổng hợp các khó khăn, vướng mắc về thể chế, cơ chế, chính sách liên quan đến các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền của tỉnh và trung ương, báo cáo UBND tỉnh theo quy định tại Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01/01/2025 của UBND tỉnh.

e) Tiếp tục rà soát, tham mưu hoàn chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Tập trung hướng dẫn, đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư các công trình, dự án lớn, trọng điểm, có tác động lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư, làm cơ sở triển khai ngay từ đầu kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030.

g) Tổng hợp kết quả giải ngân vốn năm 2025 của các chủ đầu tư, đơn vị, gửi Sở Nội vụ để tham mưu UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2025 đối với tập thể, người đứng đầu của cơ quan, đơn vị đó.

2.11. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2025 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị đó; không xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân đạt dưới 50% kế hoạch vốn năm 2025. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biểu dương các tập thể, cá nhân, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân vốn nhanh theo quy định.

3. Về chế độ thông tin, báo cáo

3.1. Định kỳ ngày 13 hàng tháng, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các cơ quan thường trực các chương trình MTQG, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án do ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.

3.2. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 (bao gồm cả vốn các năm trước được kéo dài sang năm 2025) chi tiết đến từng dự án và nguồn vốn đầu tư và tình hình thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

3.3. Trước ngày 15 hàng tháng, Sở Tài chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2025 theo từng huyện, thị xã, thành phố và tình hình nhập dự toán kế hoạch vốn năm 2025 trên Hệ thống TABMIS, tiến độ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2025 do đơn vị chủ trì tham mưu phân bổ; tiến độ thực hiện và giải ngân vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2024 chuyển sang 2025 để thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3.4. Trước ngày 25 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ được giao./.

 


Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;
- Các huyện, thị, thành ủy (để chỉ đạo);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư;
- Các phòng chuyên môn VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 


PHỤ LỤC:

TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án/nguồn vốn

Tiến độ bố trí vốn năm 2025

Kế hoạch vốn năm 2025

Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2025

Chủ đầu tư

Ghi chú

Trước ngày 28/02/2025

Trước ngày 31/5/2025

Trước ngày 30/6/2025

Trước ngày 30/7/2025

Trước ngày 30/9/2025

Trước ngày 30/11/2025

Trước ngày 31/12/2025

 

TỔNG SỐ

 

14.218.247

470.227

3.259.341

7.152.337

9.408.132

10.797.659

12.991.834

14.218.247

 

 

A

SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ

 

8.077.836

46.112

70.280

3.328.336

5.009.198

5.816.376

7.423.052

8.077.836

 

 

I

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

 

7.356.171

46.112

70.280

3.328.336

5.009.198

5.816.376

6.773.554

7.356.171

 

 

a

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

590.720

46.112

70.280

78.336

326.472

430.560

534.648

590.720

 

 

1

Bố trí trả nợ gốc vốn vay cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài

 

80.560

16.112

40.280

48.336

56.392

64.448

72.504

80.560

 

 

2

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh

 

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

30.000

 

 

3

Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

 

204.070

 

 

 

102.035

142.849

183.663

204.070

 

 

4

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến triển khai thực hiện trong giai đoạn 2026-2030

 

60.000

 

 

 

30.000

42.000

54.000

60.000

 

 

5

Số vốn còn lại sẽ giao kế hoạch cho các dự án có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nhưng đến nay chưa đủ điều kiện để giao kế hoạch

 

216.090

 

 

 

108.045

151.263

194.481

216.090

 

 

b

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

 

6.500.000

 

 

3.250.000

4.550.000

5.200.000

6.000.000

6.500.000

 

 

c

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

5.000

 

 

 

2.500

3.500

4.500

5.000

 

 

d

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

194.459

 

 

 

97.230

136.121

175.013

194.459

 

 

e

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

65.992

 

 

 

32.996

46.194

59.393

65.992

 

 

*

Số vốn còn lại sẽ giao kế hoạch cho các dự án có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nhưng đến nay chưa đủ điều kiện để giao kế hoạch

 

50.000

 

 

 

25.000

35.000

45.000

50.000

 

 

*

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến triển khai thực hiện trong giai đoạn 2026- 2030

 

15.992

 

 

 

7.996

11.194

14.393

15.992

 

 

II

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư

 

706.824,658

 

 

 

 

 

636.142,192

706.824,658

 

 

a

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

537.916,658

 

 

 

 

 

484.124,992

537.916,658

 

 

b

Chương trình MTQG

 

168.908

 

 

 

 

 

152.017

168.908

 

 

*

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM

 

76.410

 

 

 

 

 

68.769

76.410

 

 

*

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

68.637

 

 

 

 

 

61.773

68.637

 

 

*

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

23.861

 

 

 

 

 

21.475

23.861

 

 

III

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh

 

14.840

 

 

 

 

 

13.356

14.840

 

 

B

SỐ VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ

 

6.140.411,592

424.115,342

3.189.061,467

3.824.000,642

4.398.934,617

4.981.283,292

5.568.781,967

6.140.411,592

 

 

B.1

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

 

2.206.119,096

194.149,096

1.189.498,596

1.394.424,496

1.598.273,896

1.801.597,996

2.004.922,096

2.206.119,096

 

 

I

BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TỈNH THANH HÓA

 

25.500

 

12.750

15.300

17.850

20.400

22.950

25.500

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

25.500

 

12.750

15.300

17.850

20.400

22.950

25.500

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

25.500

 

12.750

15.300

17.850

20.400

22.950

25.500

 

 

1

Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

25.500

 

12.750

15.300

17.850

20.400

22.950

25.500

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa

 

II

BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THANH HÓA

 

48.454

4.031

26.243

30.685

35.127

39.569

44.012

48.454

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

39.823

 

19.912

23.894

27.876

31.858

35.841

39.823

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

39.823

 

19.912

23.894

27.876

31.858

35.841

39.823

 

 

1

Dự án CH1-02.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

21.523

 

10.762

12.914

15.066

17.218

19.371

21.523

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

2

Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

18.300

 

9.150

10.980

12.810

14.640

16.470

18.300

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

8.631

4.031

6.331

6.791

7.251

7.711

8.171

8.631

 

 

1

Nâng cao năng lực ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ Quân sự, Quốc phòng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

4.031

4.031

4.031

4.031

4.031

4.031

4.031

4.031

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

2

Cải tạo, nâng cấp doanh trại và mua sắm thiết bị, doanh cụ tại Cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa và đảo Hòn Mê

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

4.600

 

2.300

2.760

3.220

3.680

4.140

4.600

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

 

III

CÔNG AN TỈNH

 

9.000

 

4.500

5.400

6.300

7.200

8.100

9.000

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

9.000

 

4.500

5.400

6.300

7.200

8.100

9.000

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

9.000

 

4.500

5.400

6.300

7.200

8.100

9.000

 

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025.

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

9.000

 

4.500

5.400

6.300

7.200

8.100

9.000

Công an tỉnh

 

IV

VĂN PHÒNG TỈNH ỦY

 

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

 

 

1

Phòng họp không giấy của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.

Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

Văn phòng Tỉnh ủy

 

V

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

799.665

9.483

403.699

482.542

562.260

641.454

720.647

799.665

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

530.731

 

265.366

318.439

371.512

424.585

477.658

530.731

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

530.731

 

265.366

318.439

371.512

424.585

477.658

530.731

 

 

1

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

45.424

 

22.712

27.254

31.797

36.339

40.882

45.424

Sở Giao thông vận

tải

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

485.307

 

242.654

291.184

339.715

388.246

436.776

485.307

Sở Giao thông vận tải

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.

 

485.307

 

242.654

291.184

339.715

388.246

436.776

485.307

Sở Giao thông vận tải

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

8.357

 

 

1

Đường giao thông ngã ba Bù Đồn - Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân (thuộc dự án đường đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô).

Dự án đã hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

357

357

357

357

357

357

357

357

Sở Giao thông vận tải

 

2

Đường giao thông ngã ba Điền Lư - Lương Ngoại - Lương Trung - Lương Nội - Cẩm Quý, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa (thuộc dự án đường đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô).

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

8.000

Sở Giao thông vận tải

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

260.577

1.126

129.976

155.746

182.392

208.512

234.632

260.577

 

 

1

Khắc phục, sửa chữa tuyến đường tỉnh 514 (Sim - Cán Khê - đường Hồ Chí Minh).

Dự án hoàn thành đã quyết toán được duyệt

1.126

1.126

1.126

1.126

1.126

1.126

1.126

1.126

Sở Giao thông vận tải

 

2

Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

26.000

 

13.000

15.600

18.200

20.800

23.400

26.000

Sở Giao thông vận tải

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.

 

26.000

 

13.000

15.600

18.200

20.800

23.400

26.000

 

 

3

Nâng cấp cải tạo, chỉnh trang nhà chờ xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 1).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.300

 

1.150

1.380

1.610

1.840

2.070

2.300

Sở Giao thông vận tải

 

4

Đường từ nút giao Đông Xuân đi TP Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến.

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

205.400

 

102.700

123.240

143.780

164.320

184.860

205.400

Sở Giao thông vận tải

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.

 

205.400

 

102.700

123.240

143.780

164.320

184.860

205.400

 

 

5

Cầu Cửa Dụ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

24.000

 

12.000

14.400

16.800

19.200

21.600

24.000

Sở Giao thông vận tải

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư

 

24.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường vành đai 3 nhánh Đông đoạn từ huyện Hoằng Hóa đến huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn lập BCNCTKT).

Dự án chuẩn bị đầu tư

1.751

 

 

 

876

1.226

1.576

1.751

Sở Giao thông vận tải

 

VI

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

18.243

880

9.562

11.298

13.034

14.770

16.507

18.243

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

17.363

 

8.682

10.418

12.154

13.890

15.627

17.363

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

17.363

 

8.682

10.418

12.154

13.890

15.627

17.363

 

 

1

Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

8.339

 

4.170

5.003

5.837

6.671

7.505

8.339

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

2

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

9.024

 

4.512

5.414

6.317

7.219

8.122

9.024

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

880

880

880

880

880

880

880

880

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

880

880

880

880

880

880

880

880

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

VII

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

29.261

11.020

20.141

21.965

23.789

25.613

27.437

29.261

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

4.541

1.020

2.781

3.133

3.485

3.837

4.189

4.541

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

3.521

 

1.761

2.113

2.465

2.817

3.169

3.521

 

 

1

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cảng cá Hòa Lộc và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Trường, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

Nhiệm vụ, dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

148

 

74

89

104

118

133

148

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Hới và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.

Nhiệm vụ, dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

183

 

92

110

128

146

165

183

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Bạng và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Hải Thanh và phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn.

Nhiệm vụ, dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

190

 

95

114

133

152

171

190

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

4

Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

3.000

 

1.500

1.800

2.100

2.400

2.700

3.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

 

 

1

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (GĐ II; không bao gồm hạng mục Trồng cây chắn sóng).

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

1.020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ Khe Trầu xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn)

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

14.720

 

7.360

8.832

10.304

11.776

13.248

14.720

 

 

1

Cải tạo hệ thống đường từ Trạm bảo vệ rừng số 4 đi Làng Thiền (đội 5 cũ) kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2025

10.500

 

5.250

6.300

7.350

8.400

9.450

10.500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2

Xây dựng kè chống sạt lở đê tả sông Hoạt đoạn từ K30+750-K31+070 xã Hà Vinh, huyện Hà Trung

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2025

4.220

 

2.110

2.532

2.954

3.376

3.798

4.220

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

VIII

SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

134.209

2.561

68.385

81.550

94.715

107.879

121.044

134.209

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

131.648

 

65.824

78.989

92.154

105.318

118.483

131.648

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

129.150

 

64.575

77.490

90.405

103.320

116.235

129.150

 

 

1

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

74.011

 

37.006

44.407

51.808

59.209

66.610

74.011

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phần xây lắp do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm chủ đầu tư.

 

74.011

 

37.006

44.407

51.808

59.209

66.610

74.011

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

2

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

55.139

 

27.570

33.083

38.597

44.111

49.625

55.139

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phần xây lắp do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm chủ đầu tư.

 

55.139

 

27.570

33.083

38.597

44.111

49.625

55.139

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

2.498

 

1.249

1.499

1.749

1.998

2.248

2.498

 

 

1

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.498

 

1.249

1.499

1.749

1.998

2.248

2.498

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

 

 

1

Xây dựng cổng thông tin điện tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tại tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

2.561

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

IX

SỞ CÔNG THƯƠNG

 

696

696

696

696

696

696

696

696

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

696

696

696

696

696

696

696

696

 

 

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa và bản đồ mực nước hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

696

696

696

696

696

696

696

696

Sở Công thương

 

X

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THANH HÓA

 

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

12.830

 

 

1

Tăng cường cơ sở vật chất công nghệ thông tin cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

3.714

3.714

3.714

3.714

3.714

3.714

3.714

3.714

Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa.

 

2

Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu mở (Open Data Platform) tỉnh Thanh Hóa

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

456

456

456

456

456

456

456

456

Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa.

 

3

Mở rộng hệ thống giám sát phòng chống xâm nhập, lây nhiễm mã độc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được

8.660

8.660

8.660

8.660

8.660

8.660

8.660

8.660

Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa.

 

XI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

 

 

1

Mua sắm thiết bị triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025”

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

22.817

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

XII

SỞ XÂY DỰNG

 

119.000

 

59.500

71.400

83.300

95.200

107.100

119.000

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

119.000

 

59.500

71.400

83.300

95.200

107.100

119.000

 

 

1

Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

119.000

 

59.500

71.400

83.300

95.200

107.100

119.000

Sở Xây dựng

 

XIII

SỞ Y TẾ

 

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 

1

Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện - tỉnh Thanh Hóa sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức.

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

Sở Y tế

 

XIV

BAN DÂN TỘC

 

356

356

356

356

356

356

356

356

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

356

356

356

356

356

356

356

356

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc, khuôn viên cơ quan Ban Dân tộc tỉnh.

Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt

356

356

356

356

356

356

356

356

Ban Dân tộc

 

XV

CHI CỤC THỦY LỢI

 

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

 

 

a

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

14.271,096

 

 

1

Đường cứu hộ, cứu nạn liên thôn xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn)

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

6.071,096

6.071,096

6.071,096

6.071,096

6.071,096

6.071,096

6.071,096

6.071,096

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão Thanh Hóa (nay là Chi cục

 

2

Đường cứu hộ, cứu nạn đi qua 4 xã Thọ Tiến, Hợp Lý, Hợp Tiến, Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão Thanh Hóa (nay là Chi cục

 

3

Đường cứu hộ, cứu nạn đi qua 3 xã Thăng Thọ, Thăng Long, Vạn Thiện, huyện Nông Cống

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.300

1.300

1.300

1.300

1.300

1.300

1.300

1.300

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão Thanh Hóa (nay là Chi cục

 

4

Xử lý sạt lở đê tả sông Mã đoạn từ K3+125-K3+897,5 xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão Thanh Hóa (nay là Chi cục

 

XVI

VIỆN NÔNG NGHIỆP THANH HÓA

 

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

 

 

1

Trụ sở làm việc Viện nông nghiệp Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

20.981

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

 

XVII

TỈNH ĐOÀN THANH HÓA

 

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

 

 

1

Phòng họp trực tuyến chung của cơ quan Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Tỉnh đoàn Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

1.285

Tỉnh đoàn Thanh Hóa

 

XVIII

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KCN

 

602.820

780

301.800

362.004

422.208

482.412

542.616

602.820

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

46.200

 

23.100

27.720

32.340

36.960

41.580

46.200

 

 

*

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

33.200

 

16.600

19.920

23.240

26.560

29.880

33.200

 

 

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

33.200

 

16.600

19.920

23.240

26.560

29.880

33.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

13.000

 

6.500

7.800

9.100

10.400

11.700

13.000

 

 

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

13.000

 

6.500

7.800

9.100

10.400

11.700

13.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

b

Vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)

 

506.040

 

253.020

303.624

354.228

404.832

455.436

506.040

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

506.040

 

253.020

303.624

354.228

404.832

455.436

506.040

 

 

1

Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

17.000

 

8.500

10.200

11.900

13.600

15.300

17.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

2

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

489.040

 

244.520

293.424

342.328

391.232

440.136

489.040

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa làm chủ đầu tư

 

489.040

 

244.520

293.424

342.328

391.232

440.136

489.040

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

c

Vốn nước ngoài

 

49.800

 

24.900

29.880

34.860

39.840

44.820

49.800

 

 

*

Vốn đưa vào cân đối ngân sách Trung ương.

 

49.800

 

24.900

29.880

34.860

39.840

44.820

49.800

 

 

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

49.800

 

24.900

29.880

34.860

39.840

44.820

49.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

d

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

780

780

780

780

780

780

780

780

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Bắc Nam 3 - Khu Kinh tế

Nghi Sơn

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

780

780

780

780

780

780

780

780

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các KCN.

 

XIX

BAN QUẢN LÝ KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

 

42.889

27.756

35.323

36.836

38.349

39.862

41.376

42.889

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

41.489

27.756

34.623

35.996

37.369

38.742

40.116

41.489

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

28.489

27.756

28.123

28.196

28.269

28.342

28.416

28.489

 

 

1

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 15, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

27

27

27

27

27

27

27

27

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

2

Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

26

26

26

26

26

26

26

26

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

3

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

190

190

190

190

190

190

190

190

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

4

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

213

213

213

213

213

213

213

213

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

5

Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

27.300

27.300

27.300

27.300

27.300

27.300

27.300

27.300

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

6

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Nhiệm vụ dự kiến hoàn thành năm 2025

733

 

367

440

513

586

660

733

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

13.000

 

6.500

7.800

9.100

10.400

11.700

13.000

 

 

1

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

13.000

 

6.500

7.800

9.100

10.400

11.700

13.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

1.400

 

700

840

980

1.120

1.260

1.400

 

 

1

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

1.400

 

700

840

980

1.120

1.260

1.400

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

XX

BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA

 

77.958

25.021

41.730

50.927

58.173

65.419

72.664

77.958

 

 

a

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

27.167

 

13.584

16.300

19.017

21.734

24.450

27.167

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

16.468

 

8.234

9.881

11.528

13.174

14.821

16.468

 

 

1

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

16.468

 

8.234

9.881

11.528

13.174

14.821

16.468

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

*

Vốn Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

10.699

 

5.350

6.419

7.489

8.559

9.629

10.699

 

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

50.791

25.021

28.146

34.627

39.156

43.685

48.214

50.791

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp khu văn phòng, khu chức năng Ban Quản lý Di tích lịch sử Lam Kinh.

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

1.379

1.379

1.379

1.379

1.379

1.379

1.379

1.379

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

2

Sửa chữa, cải tạo Nhà hát Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

627

627

627

627

627

627

627

627

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

3

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở vật chất trường Đại học Văn hóa, thể thao và Du lịch.

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

790

790

790

790

790

790

790

790

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

4

Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục, mua sắm thiết bị Sân vận động tỉnh và Nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh Thanh Hoá.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

6.250

 

3.125

3.750

4.375

5.000

5.625

6.250

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

5

Cải tạo, sửa chữa Nhà điều hành, Nhà ký túc xá sinh viên N5 Trường Đại học Hồng Đức.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5.664

5.664

5.664

5.664

5.664

5.664

5.664

5.664

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

6

Trụ sở hợp khối Sở Nội vụ - Sở Ngoại vụ - Sở Khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật - Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

16.561

16.561

16.561

16.561

16.561

16.561

16.561

16.561

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

7

Cải tạo, sửa chữa Nhà nghỉ E, Trung tâm Hội nghị 25B.

Các dự án khởi công mới năm 2025

10.270

 

 

3.081

5.135

7.189

9.243

10.270

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

8

Cải tạo, sửa chữa Hội trường lớn và cung cấp, lắp đặt thiết bị Trung tâm hội nghị 25B.

Các dự án khởi công mới năm 2025

9.250

 

 

2.775

4.625

6.475

8.325

9.250

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

 

XXI

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HÓA

 

171.889

30.889

101.389

115.489

129.589

143.689

157.789

171.889

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

85.889

30.889

58.389

63.889

69.389

74.889

80.389

85.889

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

85.889

30.889

58.389

63.889

69.389

74.889

80.389

85.889

 

 

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603)

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.

 

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

30.889

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (trước đây là Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1).

 

2

Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

55.000

 

27.500

33.000

38.500

44.000

49.500

55.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (trước đây là Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông số

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

86.000

 

43.000

51.600

60.200

68.800

77.400

86.000

 

 

1

Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, Huyện Cẩm Thủy

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2025

86.000

 

43.000

51.600

60.200

68.800

77.400

86.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (trước đây là Ban QLDA đầu tư xây dựng công

trình giao thông số

 

XXII

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THANH HÓA

 

50.903

5.400

28.152

32.702

37.252

41.802

46.353

50.903

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

45.503

 

22.752

27.302

31.852

36.402

40.953

45.503

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

45.503

 

22.752

27.302

31.852

36.402

40.953

45.503

 

 

1

Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

10.703

 

5.352

6.422

7.492

8.562

9.633

10.703

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

2

Nạo vét, thanh thải dải đá ngầm luồng tàu, khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

34.800

 

17.400

20.880

24.360

27.840

31.320

34.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

 

 

1

Tu bổ, nâng cấp đê, kè biển phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

B.2

CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

 

3.849.312,496

213.975,246

1.974.077,371

2.373.691,746

2.741.377,421

3.113.503,096

3.485.778,771

3.849.312,496

 

 

I

UBND HUYỆN THIỆU HÓA

 

76.767

8.351

42.559

49.401

56.242

63.084

69.926

76.767

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

40.400

 

20.200

24.240

28.280

32.320

36.360

40.400

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

17.922

 

8.961

10.753

12.545

14.338

16.130

17.922

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

17.922

 

8.961

10.753

12.545

14.338

16.130

17.922

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

22.478

 

11.239

13.487

15.735

17.982

20.230

22.478

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

17.478

 

8.739

10.487

12.235

13.982

15.730

17.478

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

2

Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

20.327

4.311

12.319

13.921

15.522

17.124

18.726

20.327

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

 

 

1

Kè chống sạt lở bờ hữu đê sông Chu đoạn K37+300 đến K38+900 xã Thiệu Minh, Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa.

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

4.311

UBND huyện Thiệu Hóa

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

16.016

 

8.008

9.610

11.211

12.813

14.414

16.016

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

16.040

4.040

10.040

11.240

12.440

13.640

14.840

16.040

 

 

1

Trường THPT Nguyễn Quán Nho huyện Thiệu Hóa

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

2.300

2.300

2.300

2.300

2.300

2.300

2.300

2.300

UBND huyện Thiệu Hóa

 

2

Xây dựng nhà lớp học, phòng học bộ môn 3 tầng 18 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Lê Văn Hưu, huyện Thiệu Hóa

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

1.740

1.740

1.740

1.740

1.740

1.740

1.740

1.740

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

3

Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

12.000

 

6.000

7.200

8.400

9.600

10.800

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

 

II

UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

 

74.507

1.400

37.954

45.264

52.575

59.886

67.196

74.507

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

63.016

 

31.508

37.810

44.111

50.413

56.714

63.016

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

63.016

 

31.508

37.810

44.111

50.413

56.714

63.016

 

 

1

Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

30.000

 

15.000

18.000

21.000

24.000

27.000

30.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương làm chủ đầu tư

 

30.000

 

15.000

18.000

21.000

24.000

27.000

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

2

Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

26.000

 

13.000

15.600

18.200

20.800

23.400

26.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương làm chủ đầu tư

 

26.000

 

13.000

15.600

18.200

20.800

23.400

26.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

3

Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

7.016

 

3.508

4.210

4.911

5.613

6.314

7.016

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

10.091

 

5.046

6.055

7.064

8.073

9.082

10.091

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

10.091

 

5.046

6.055

7.064

8.073

9.082

10.091

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024

chuyển nguồn sang năm 2025

 

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

 

 

1

Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Quảng Xương 1, huyện Quảng Xương

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng

 

III

UBND HUYỆN YÊN ĐỊNH

 

46.996

 

23.498

28.198

32.897

37.597

42.296

46.996

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

33.162

 

16.581

19.897

23.213

26.530

29.846

33.162

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

33.162

 

16.581

19.897

23.213

26.530

29.846

33.162

 

 

1

Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

33.162

 

16.581

19.897

23.213

26.530

29.846

33.162

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

9.634

 

4.817

5.780

6.744

7.707

8.671

9.634

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

9.634

 

4.817

5.780

6.744

7.707

8.671

9.634

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

4.200

 

2.100

2.520

2.940

3.360

3.780

4.200

 

 

1

Đầu tư, nâng cấp Trường THPT Yên Định 2, huyện Yên Định

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

4.200

 

2.100

2.520

2.940

3.360

3.780

4.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định

 

IV

UBND HUYỆN HẬU LỘC

 

102.827

 

29.214

61.430

68.792

80.593

92.544

102.827

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

68.000

 

23.050

43.185

47.680

54.365

61.200

68.000

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

3.000

 

1.500

2.100

2.250

2.400

2.700

3.000

 

 

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

3.000

 

1.500

2.100

2.250

2.400

2.700

3.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư.

 

3.000

 

1.500

2.100

2.250

2.400

2.700

3.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

*

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

16.600

 

 

6.640

8.300

11.620

14.940

16.600

 

 

1

Xây dựng nhà khám chữa bệnh trung tâm Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc.

Dự án khởi công mới năm 2025

16.600

 

 

6.640

8.300

11.620

14.940

16.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

48.400

 

21.550

34.445

37.130

40.345

43.560

48.400

 

 

1

Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

29.700

 

14.850

22.275

23.760

25.245

26.730

29.700

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư.

 

6.000

 

3.000

4.500

4.800

5.100

5.400

6.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư

 

23.700

 

11.850

17.775

18.960

20.145

21.330

23.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

2

Kiên cố hóa kênh 10 xã, huyện Hậu Lộc.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

13.400

 

6.700

10.050

10.720

11.390

12.060

13.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

3

Đầu tư xây dựng Công sở xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc

Dự án khởi công mới năm 2025

5.300

 

 

2.120

2.650

3.710

4.770

5.300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

12.327

 

6.164

9.245

9.862

10.478

11.094

12.327

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

12.327

 

6.164

9.245

9.862

10.478

11.094

12.327

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

22.500

 

 

9.000

11.250

15.750

20.250

22.500

 

 

1

Xây dựng nhà khám chữa bệnh trung tâm Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc

Dự án khởi công mới năm 2025

22.500

 

 

9.000

11.250

15.750

20.250

22.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

 

V

UBND THỊ XÃ BỈM SƠN

 

21.550

 

10.775

12.930

15.085

17.240

19.395

21.550

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

9.550

 

4.775

5.730

6.685

7.640

8.595

9.550

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

9.550

 

4.775

5.730

6.685

7.640

8.595

9.550

 

 

1

Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

9.550

 

4.775

5.730

6.685

7.640

8.595

9.550

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

12.000

 

6.000

7.200

8.400

9.600

10.800

12.000

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

12.000

 

6.000

7.200

8.400

9.600

10.800

12.000

 

 

1

Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

12.000

 

6.000

7.200

8.400

9.600

10.800

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

 

VI

UBND HUYỆN HOẰNG HÓA

 

81.289

10.913

46.101

53.139

60.176

67.214

74.251

81.289

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

40.913

9.113

25.013

28.193

31.373

34.553

37.733

40.913

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

6.400

 

3.200

3.840

4.480

5.120

5.760

6.400

 

 

1

Xây dựng nhà khám chữa bệnh Bệnh viện đa khoa huyện Hoằng Hóa.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

6.400

 

3.200

3.840

4.480

5.120

5.760

6.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

34.513

9.113

21.813

24.353

26.893

29.433

31.973

34.513

 

 

1

Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

9.113

9.113

9.113

9.113

9.113

9.113

9.113

9.113

UBND huyện Hoằng Hóa

 

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

25.400

 

12.700

15.240

17.780

20.320

22.860

25.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

20.376

1.800

11.088

12.946

14.803

16.661

18.518

20.376

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

 

 

1

Đường cứu hộ, cứu nạn nhân dân vùng ven biển huyện Hoằng Hóa

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

UBND huyện Hoằng Hóa

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

18.576

 

9.288

11.146

13.003

14.861

16.718

18.576

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

20.000

 

10.000

12.000

14.000

16.000

18.000

20.000

 

 

1

Xây dựng nhà khám chữa bệnh Bệnh viện Đa khoa huyện Hoằng Hóa

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

20.000

 

10.000

12.000

14.000

16.000

18.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa

 

VII

UBND HUYỆN NGA SƠN

 

128.166

 

64.083

76.900

89.716

102.533

115.349

128.166

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

83.925

 

41.963

50.355

58.748

67.140

75.533

83.925

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

58.625

 

29.313

35.175

41.038

46.900

52.763

58.625

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

16.314

 

8.157

9.788

11.420

13.051

14.683

16.314

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư

 

16.314

 

8.157

9.788

11.420

13.051

14.683

16.314

UBND huyện Nga Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

22.186

 

11.093

13.312

15.530

17.749

19.967

22.186

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư

 

22.186

 

11.093

13.312

15.530

17.749

19.967

22.186

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

3

Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

20.125

 

10.063

12.075

14.088

16.100

18.113

20.125

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

25.300

 

12.650

15.180

17.710

20.240

22.770

25.300

 

 

1

Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

10.000

 

5.000

6.000

7.000

8.000

9.000

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

2

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

15.300

 

7.650

9.180

10.710

12.240

13.770

15.300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

44.241

 

22.121

26.545

30.969

35.393

39.817

44.241

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

19.510

 

9.755

11.706

13.657

15.608

17.559

19.510

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

19.510

 

9.755

11.706

13.657

15.608

17.559

19.510

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư

 

19.510

 

9.755

11.706

13.657

15.608

17.559

19.510

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

22.644

 

11.322

13.586

15.851

18.115

20.380

22.644

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

2.087

 

1.044

1.252

1.461

1.670

1.878

2.087

 

 

1

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Trung cấp nghề Nga Sơn, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.087

 

1.044

1.252

1.461

1.670

1.878

2.087

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

 

VIII

UBND THÀNH PHỐ SẦM SƠN

 

259.277

 

129.639

155.566

181.494

207.422

233.349

259.277

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

259.277

 

129.639

155.566

181.494

207.422

233.349

259.277

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

124.539

 

62.270

74.723

87.177

99.631

112.085

124.539

 

 

1

Tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

69.416

 

34.708

41.650

48.591

55.533

62.474

69.416

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

 

2

Tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường 4C).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

55.123

 

27.562

33.074

38.586

44.098

49.611

55.123

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

134.738

 

67.369

80.843

94.317

107.790

121.264

134.738

 

 

1

Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

23.500

 

11.750

14.100

16.450

18.800

21.150

23.500

UBND thành phố Sầm Sơn

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

23.107

 

11.554

13.864

16.175

18.486

20.796

23.107

UBND thành phố Sầm Sơn

 

3

Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

88.131

 

44.066

52.879

61.692

70.505

79.318

88.131

UBND thành phố Sầm Sơn

 

IX

UBND HUYỆN NHƯ XUÂN

 

42.464

9.237

18.601

24.823

29.596

34.369

39.141

42.464

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

14.500

 

 

4.350

7.250

10.150

13.050

14.500

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

14.500

 

 

4.350

7.250

10.150

13.050

14.500

 

 

1

Đường giao thông từ xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân đi xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh.

Dự án khởi công mới năm 2025

14.500

 

 

4.350

7.250

10.150

13.050

14.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

18.727

 

9.364

11.236

13.109

14.982

16.854

18.727

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

5.940

 

2.970

3.564

4.158

4.752

5.346

5.940

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

12.787

 

6.394

7.672

8.951

10.230

11.508

12.787

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

9.237

9.237

9.237

9.237

9.237

9.237

9.237

9.237

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo Trường THPT Như Xuân 2, huyện Như Xuân

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

1.137

1.137

1.137

1.137

1.137

1.137

1.137

1.137

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

2

Xây dựng các hạng mục Trường THCS&THPT Như Xuân, huyện Như Xuân

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

8.100

8.100

8.100

8.100

8.100

8.100

8.100

8.100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

 

X

UBND HUYỆN NÔNG CỐNG

 

57.468

3.095

30.282

35.719

41.156

46.593

52.031

57.468

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

34.613

 

17.307

20.768

24.229

27.690

31.152

34.613

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

513

 

257

308

359

410

462

513

 

 

1

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 17 (Khu vực Yên Mỹ) Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

513

 

257

308

359

410

462

513

UBND huyện Nông Cống

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

34.100

 

17.050

20.460

23.870

27.280

30.690

34.100

 

 

1

Đường nối khu công nghiệp Tượng Lĩnh đi tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

31.500

 

15.750

18.900

22.050

25.200

28.350

31.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống làm chủ đầu tư

 

31.500

 

15.750

18.900

22.050

25.200

28.350

31.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

 

2

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

2.600

 

1.300

1.560

1.820

2.080

2.340

2.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

19.760

 

9.880

11.856

13.832

15.808

17.784

19.760

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

2.000

 

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

2.000

 

 

1

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

2.000

 

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

2.000

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

17.760

 

8.880

10.656

12.432

14.208

15.984

17.760

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

3.095

3.095

3.095

3.095

3.095

3.095

3.095

3.095

 

 

1

Xây dựng trung tâm y tế huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2.100

2.100

2.100

2.100

2.100

2.100

2.100

2.100

BND huyện Nông Cống

 

2

Xây dựng nhà bộ môn 2 tầng 6 phòng và nhà đa năng Trường THPT Nông Cống 4

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

995

995

995

995

995

995

995

995

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

 

XI

UBND HUYỆN TRIỆU SƠN

 

79.913

 

38.457

47.048

55.339

63.630

71.922

79.913

 

 

a

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

15.613

 

7.807

9.368

10.929

12.490

14.052

15.613

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

13.816

 

6.908

8.290

9.671

11.053

12.434

13.816

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

1.797

 

899

1.078

1.258

1.438

1.617

1.797

 

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

64.300

 

30.650

37.680

44.410

51.140

57.870

64.300

 

 

1

Dự án Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

60.000

 

30.000

36.000

42.000

48.000

54.000

60.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạng mục GPMB do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

 

60.000

 

30.000

36.000

42.000

48.000

54.000

60.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

2

Xây dựng mới nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và một số hạng mục phụ trợ trường THPT Triệu Sơn 4 huyện Triệu Sơn

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

1.300

 

650

780

910

1.040

1.170

1.300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

 

3

Xây mới nhà hiệu bộ Trường THPT Triệu Sơn 3, huyện

Triệu Sơn

Dự án khởi công mới năm 2025

3.000

 

 

900

1.500

2.100

2.700

3.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

 

XII

UBND HUYỆN CẨM THỦY

 

118.764

19.945

69.355

79.236

89.118

99.000

108.882

118.764

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

82.144

14.644

48.394

55.144

61.894

68.644

75.394

82.144

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

82.144

14.644

48.394

55.144

61.894

68.644

75.394

82.144

 

 

1

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

14.644

14.644

14.644

14.644

14.644

14.644

14.644

14.644

Ban Quản dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

 

2

Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

67.500

 

33.750

40.500

47.250

54.000

60.750

67.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư

 

44.411

 

22.206

26.647

31.088

35.529

39.970

44.411

Ban Quản dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư

 

23.089

 

11.545

13.853

16.162

18.471

20.780

23.089

UBND huyện Cẩm Thủy

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

36.620

5.301

20.961

24.092

27.224

30.356

33.488

36.620

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ Bai Bồng xã Cẩm Tâm, huyện Cẩm Thủy

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

5.301

UBND huyện Cẩm Thủy

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

31.319

 

15.660

18.791

21.923

25.055

28.187

31.319

 

 

XIII

UBND THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

187.629

5.200

96.415

114.657

132.900

151.143

169.386

187.629

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

134.597

5.200

69.899

82.838

95.778

108.718

121.657

134.597

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

1.000

 

500

600

700

800

900

1.000

 

 

1

Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.000

 

500

600

700

800

900

1.000

UBND thành phố Thanh Hóa

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư

 

1.000

 

500

600

700

800

900

1.000

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

133.597

5.200

69.399

82.238

95.078

107.918

120.757

133.597

 

 

1

Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5.200

5.200

5.200

5.200

5.200

5.200

5.200

5.200

UBND thành phố Thanh Hóa

 

2

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

11.336

 

5.668

6.802

7.935

9.069

10.202

11.336

UBND thành phố Thanh Hóa

 

3

Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

52.461

 

26.231

31.477

36.723

41.969

47.215

52.461

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư

 

52.461

 

26.231

31.477

36.723

41.969

47.215

52.461

UBND thành phố Thanh Hóa

 

4

Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

17.600

 

8.800

10.560

12.320

14.080

15.840

17.600

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hóa

 

5

Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

42.000

 

21.000

25.200

29.400

33.600

37.800

42.000

UBND huyện Đông Sơn (nay là UBND thành phố Thanh Hóa)

 

6

Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đông Sơn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

3.032

 

1.516

1.819

2.122

2.426

2.729

3.032

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

3.032

 

1.516

1.819

2.122

2.426

2.729

3.032

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

50.000

 

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

50.000

 

 

1

Đường từ nút giao Đông Xuân đi TP Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

50.000

 

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

50.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạng mục GPMB do UBND huyện Đông Sơn làm chủ đầu tư

 

50.000

 

25.000

30.000

35.000

40.000

45.000

50.000

UBND huyện Đông Sơn (nay là UBND thành phố Thanh Hóa)

 

XIV

UBND HUYỆN THẠCH THÀNH

 

103.687

7.032

55.360

65.025

74.691

84.356

94.022

103.687

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

38.965

42

19.504

23.396

27.288

31.180

35.073

38.965

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

42

42

42

42

42

42

42

42

 

 

1

Quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành đến năm 2030

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

42

42

42

42

42

42

42

42

UBND xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

38.923

 

19.462

23.354

27.246

31.138

35.031

38.923

 

 

1

Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

27.100

 

13.550

16.260

18.970

21.680

24.390

27.100

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

 

27.100

 

13.550

16.260

18.970

21.680

24.390

27.100

UBND huyện Thạch Thành

 

2

Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

11.823

 

5.912

7.094

8.276

9.458

10.641

11.823

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

 

11.823

 

5.912

7.094

8.276

9.458

10.641

11.823

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

59.722

6.990

33.356

38.629

43.902

49.176

54.449

59.722

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

 

 

1

Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ Đồng Khanh, xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

6.990

UBND huyện Thạch Thành

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

48.843

 

24.422

29.306

34.190

39.074

43.959

48.843

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

3.889

 

1.945

2.333

2.722

3.111

3.500

3.889

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Thạch Thành 4, huyện Thạch Thành

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

 

 

XV

UBND HUYỆN VĨNH LỘC

 

89.817

34.817

62.317

67.817

73.317

78.817

84.317

89.817

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

52.973

15.867

34.420

38.131

41.841

45.552

49.262

52.973

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

35.056

 

17.528

21.034

24.539

28.045

31.550

35.056

 

 

1

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

Dự án hoàn thành sau năm 2025

35.056

 

17.528

21.034

24.539

28.045

31.550

35.056

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

 

35.056

 

17.528

21.034

24.539

28.045

31.550

35.056

UBND huyện Vĩnh

Lộc

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

17.917

15.867

16.892

17.097

17.302

17.507

17.712

17.917

 

 

1

Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

15.867

15.867

15.867

15.867

15.867

15.867

15.867

15.867

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

2

Hệ thống thoát nước khu vực thị trấn Vĩnh Lộc và các xã phụ cận, huyện Vĩnh Lộc

Dự án hoàn thành sau năm 2025

2.050

 

1.025

1.230

1.435

1.640

1.845

2.050

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

23.894

18.000

20.947

21.536

22.126

22.715

23.305

23.894

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

18.642

18.000

18.321

18.385

18.449

18.514

18.578

18.642

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tân Lập, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Kẽm, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

11.000

11.000

11.000

11.000

11.000

11.000

11.000

11.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

3

Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

642

 

321

385

449

514

578

642

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

 

642

 

321

385

449

514

578

642

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

5.252

 

2.626

3.151

3.676

4.202

4.727

5.252

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

12.950

950

6.950

8.150

9.350

10.550

11.750

12.950

 

 

1

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường THPT Tống Duy Tân, huyện Vĩnh Lộc

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

950

950

950

950

950

950

950

950

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

2

Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lộc

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

12.000

 

6.000

7.200

8.400

9.600

10.800

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

 

XVI

UBND HUYỆN QUAN HÓA

 

142.660

4.316

73.488

87.322

101.157

114.991

128.826

142.660

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

60.599

99

30.349

36.399

42.449

48.499

54.549

60.599

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

99

99

99

99

99

99

99

99

 

 

1

Quy hoạch chung xây dựng xã Nam Động, huyện Quan Hoá đến năm 2030

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

30

30

30

30

30

30

30

30

UBND xã Nam

Động

 

2

Quy hoạch chung xây dựng xã Trung Thành, huyện Quan Hoá đến năm 2030

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

35

35

35

35

35

35

35

35

UBND xã Trung Thành

 

3

Quy hoạch chung xây dựng xã Trung Sơn, huyện Quan Hoá đến năm 2030

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

34

34

34

34

34

34

34

34

UBND xã Trung Sơn

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

60.500

 

30.250

36.300

42.350

48.400

54.450

60.500

 

 

1

Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

27.500

 

13.750

16.500

19.250

22.000

24.750

27.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

 

27.500

 

13.750

16.500

19.250

22.000

24.750

27.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

2

Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

33.000

 

16.500

19.800

23.100

26.400

29.700

33.000

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

 

33.000

 

16.500

19.800

23.100

26.400

29.700

33.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

77.844

 

38.922

46.706

54.491

62.275

70.060

77.844

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

11.325

 

5.663

6.795

7.928

9.060

10.193

11.325

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

32.596

 

16.298

19.558

22.817

26.077

29.336

32.596

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

33.923

 

16.962

20.354

23.746

27.138

30.531

33.923

 

 

1

Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động huyện Quan Hóa đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

7.343

 

3.672

4.406

5.140

5.874

6.609

7.343

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

2

Nâng cấp, sữa chữa phòng học và các công trình phụ trợ Trường mầm non khu Háng, khu Dôi xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

4.628

 

2.314

2.777

3.240

3.702

4.165

4.628

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

3

Nâng cấp đường giao thông từ cầu treo bản Bâu đi bản Nót xã Nam Động, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

660

 

330

396

462

528

594

660

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

4

Cầu và Đường từ bản Uôn đi bản Páng xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

21.292

 

10.646

12.775

14.904

17.034

19.163

21.292

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

 

 

1

Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng Trường THPT Quan Hóa, huyện Quan Hoá

Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

4.217

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

 

XVII

UBND HUYỆN THỌ XUÂN

 

55.646

 

27.823

33.388

38.952

44.517

50.081

55.646

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

41.000

 

20.500

24.600

28.700

32.800

36.900

41.000

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

41.000

 

20.500

24.600

28.700

32.800

36.900

41.000

 

 

1

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

30.000

 

15.000

18.000

21.000

24.000

27.000

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

2

Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông Tiêu Thủy, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

9.000

 

4.500

5.400

6.300

7.200

8.100

9.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

3

Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1).

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

2.000

 

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

2.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

14.646

 

7.323

8.788

10.252

11.717

13.181

14.646

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

14.646

 

7.323

8.788

10.252

11.717

13.181

14.646

 

 

XVIII

UBND HUYỆN LANG CHÁNH

 

122.098

13.999

68.049

78.858

89.668

100.478

111.288

122.098

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

65.364

13.999

39.682

44.818

49.955

55.091

60.228

65.364

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

65.364

13.999

39.682

44.818

49.955

55.091

60.228

65.364

 

 

1

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

13.999

13.999

13.999

13.999

13.999

13.999

13.999

13.999

UBND huyện Lang Chánh

 

2

Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

31.700

 

15.850

19.020

22.190

25.360

28.530

31.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

3

Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

19.665

 

9.833

11.799

13.766

15.732

17.699

19.665

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư

 

19.665

 

9.833

11.799

13.766

15.732

17.699

19.665

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

56.734

 

28.367

34.040

39.714

45.387

51.061

56.734

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

5.360

 

2.680

3.216

3.752

4.288

4.824

5.360

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

15.587

 

7.794

9.352

10.911

12.470

14.028

15.587

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

35.787

 

17.894

21.472

25.051

28.630

32.208

35.787

 

 

1

Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

2

Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

3.377

 

1.689

2.026

2.364

2.702

3.039

3.377

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

3

Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn, xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

13.986

 

6.993

8.392

9.790

11.189

12.587

13.986

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

4

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

13.424

 

6.712

8.054

9.397

10.739

12.082

13.424

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

 

XIX

UBND HUYỆN BÁ THƯỚC

 

222.459

34.939

119.399

141.871

162.483

183.095

203.707

222.459

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

109.239

34.939

62.789

73.939

83.229

92.519

101.809

109.239

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

18.618

18.618

18.618

18.618

18.618

18.618

18.618

18.618

 

 

1

Đường tránh tỉnh lộ 512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

 

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

2.755

UBND huyện Bá Thước

 

2

Quy hoạch chung xây dựng xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

22

22

22

22

22

22

22

22

UBND xã Cổ Lũng

 

3

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

950

950

950

950

950

950

950

950

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

4

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

23

23

23

23

23

23

23

23

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

5

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Trình, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4.199

4.199

4.199

4.199

4.199

4.199

4.199

4.199

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

6

Đường tránh tỉnh lộ 512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

 

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

10.645

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

7

Quy hoạch chung xây dựng xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

24

24

24

24

24

24

24

24

UBND xã Lũng

Cao

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

90.621

16.321

44.171

55.321

64.611

73.901

83.191

90.621

 

 

1

Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

28.500

 

14.250

17.100

19.950

22.800

25.650

28.500

UBND huyện Bá Thước

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

 

28.500

 

14.250

17.100

19.950

22.800

25.650

28.500

 

 

2

Đường tránh tỉnh lộ 512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

 

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

16.321

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

3

Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước .

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

27.200

 

13.600

16.320

19.040

21.760

24.480

27.200

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

 

27.200

 

13.600

16.320

19.040

21.760

24.480

27.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

4

Trụ sở Huyện ủy, Mặt trận Tổ quốc và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Bá Thước.

Dự án khởi công mới năm 2025

18.600

 

 

5.580

9.300

13.020

16.740

18.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

113.220

 

56.610

67.932

79.254

90.576

101.898

113.220

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

61.827

 

30.914

37.096

43.279

49.462

55.644

61.827

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

14.452

 

7.226

8.671

10.116

11.562

13.007

14.452

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

36.941

 

18.471

22.165

25.859

29.553

33.247

36.941

 

 

1

Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

7.600

 

3.800

4.560

5.320

6.080

6.840

7.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

2

Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

8.000

 

4.000

4.800

5.600

6.400

7.200

8.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

3

Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

5.560

 

2.780

3.336

3.892

4.448

5.004

5.560

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

4

Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với Quốc lộ 217.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

7.422

 

3.711

4.453

5.195

5.938

6.680

7.422

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

5

Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

8.359

 

4.180

5.015

5.851

6.687

7.523

8.359

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

 

XX

UBND HUYỆN THƯỜNG XUÂN

 

121.065

9.394

61.138

73.941

85.927

97.912

109.898

121.065

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

43.590

9.394

22.400

27.456

31.694

35.932

40.170

43.590

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

10.186

194

3.998

5.474

6.712

7.949

9.187

10.186

 

 

1

Đường giao thông từ thôn Buồng xã Luận Khê đi thôn Pà Cầu xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

7.608

 

3.804

4.565

5.326

6.086

6.847

7.608

UBND huyện Thường Xuân

 

2

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Chiềng, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

194

194

194

194

194

194

194

194

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường

 

3

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Mỵ xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân

Dự án khởi công mới năm 2025

2.384

 

 

715

1.192

1.669

2.146

2.384

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

33.404

9.200

18.402

21.982

24.983

27.983

30.984

33.404

 

 

1

Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

9.200

9.200

9.200

9.200

9.200

9.200

9.200

9.200

UBND huyện

Thường Xuân

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

8.000

 

4.000

4.800

5.600

6.400

7.200

8.000

UBND huyện Thường Xuân

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

 

8.000

 

4.000

4.800

5.600

6.400

7.200

8.000

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

10.404

 

5.202

6.242

7.283

8.323

9.364

10.404

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

 

10.404

 

5.202

6.242

7.283

8.323

9.364

10.404

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

 

4

Đầu tư xây dựng Công sở thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân

Dự án khởi công mới năm 2025

5.800

 

 

1.740

2.900

4.060

5.220

5.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

73.475

 

36.738

44.085

51.433

58.780

66.128

73.475

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

33.418

 

16.709

20.051

23.393

26.734

30.076

33.418

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

9.107

 

4.554

5.464

6.375

7.286

8.196

9.107

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

30.950

 

15.475

18.570

21.665

24.760

27.855

30.950

 

 

1

Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

12.709

 

6.355

7.625

8.896

10.167

11.438

12.709

UBND huyện Thường Xuân

 

2

Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

14.818

 

7.409

8.891

10.373

11.854

13.336

14.818

UBND huyện Thường Xuân

 

3

Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường mòn Hồ Chí Minh

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

3.423

 

1.712

2.054

2.396

2.738

3.081

3.423

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

4.000

 

2.000

2.400

2.800

3.200

3.600

4.000

 

 

1

Cầu Cửa Dụ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

4.000

 

2.000

2.400

2.800

3.200

3.600

4.000

 

 

-

Hạng mục GPMB do UBND huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

 

4.000

 

2.000

2.400

2.800

3.200

3.600

4.000

UBND huyện Thường Xuân

 

XXI

UBND HUYỆN NHƯ THANH

 

128.582

1.710

65.146

77.833

90.520

103.208

115.895

128.582

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

50.600

 

25.300

30.360

35.420

40.480

45.540

50.600

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

12.500

 

6.250

7.500

8.750

10.000

11.250

12.500

 

 

1

Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

12.500

 

6.250

7.500

8.750

10.000

11.250

12.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

38.100

 

19.050

22.860

26.670

30.480

34.290

38.100

 

 

1

Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

30.000

 

15.000

18.000

21.000

24.000

27.000

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

2

Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

8.100

 

4.050

4.860

5.670

6.480

7.290

8.100

 

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

56.772

 

28.386

34.063

39.740

45.418

51.095

56.772

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

33.654

 

16.827

20.192

23.558

26.923

30.289

33.654

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

23.118

 

11.559

13.871

16.183

18.494

20.806

23.118

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024

chuyển nguồn sang năm 2025

 

21.210

1.710

11.460

13.410

15.360

17.310

19.260

21.210

 

 

1

Xây dựng nhà lớp học bộ môn và nhà đa năng Trường THPT Như Thanh 2, huyện Như Thanh

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

1.710

1.710

1.710

1.710

1.710

1.710

1.710

1.710

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

2

Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025

19.500

 

9.750

11.700

13.650

15.600

17.550

19.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

 

XXII

UBND HUYỆN QUAN SƠN

 

181.581

16.261

96.421

113.953

130.985

148.017

165.049

181.581

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

101.789

 

48.395

59.573

70.252

80.931

91.610

101.789

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

101.789

 

48.395

59.573

70.252

80.931

91.610

101.789

 

 

1

Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

5.200

 

2.600

3.120

3.640

4.160

4.680

5.200

UBND huyện Quan Sơn

 

2

Trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Quan Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2025

5.000

 

 

1.500

2.500

3.500

4.500

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

3

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

3.000

 

1.500

1.800

2.100

2.400

2.700

3.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

4

Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

36.000

 

18.000

21.600

25.200

28.800

32.400

36.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

5

Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

8.500

 

4.250

5.100

5.950

6.800

7.650

8.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

 

8.500

 

4.250

5.100

5.950

6.800

7.650

8.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

6

Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thuỷ, huyện Quan Sơn.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

44.089

 

22.045

26.453

30.862

35.271

39.680

44.089

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

 

44.089

 

22.045

26.453

30.862

35.271

39.680

44.089

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

72.016

8.485

40.251

46.604

52.957

59.310

65.663

72.016

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

 

 

1

Đường giao thông phục vụ công tác cứu hộ cho các xã Trung Thượng và Trung Tiến, huyện Quan Sơn.

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

6.600

UBND huyện Quan Sơn

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

6.390

 

3.195

3.834

4.473

5.112

5.751

6.390

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

24.007

 

12.004

14.404

16.805

19.206

21.606

24.007

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

35.019

1.885

18.452

21.765

25.079

28.392

31.706

35.019

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn.

Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.885

1.885

1.885

1.885

1.885

1.885

1.885

1.885

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

2

Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

23.385

 

11.693

14.031

16.370

18.708

21.047

23.385

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

3

Nâng cấp Đường giao thông liên xã Trung Hạ-Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

7.785

 

3.893

4.671

5.450

6.228

7.007

7.785

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

1.964

 

982

1.178

1.375

1.571

1.768

1.964

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

 

 

1

Nhà hiệu bộ, nhà đa năng, nhà lớp học bộ môn và các công trình phụ trợ khác trường THPT Quan Sơn, huyện Quan Sơn

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

7.776

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

 

XXIII

UBND HUYỆN HÀ TRUNG

 

93.724

25.889

57.157

65.000

72.314

79.627

86.941

93.724

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

57.300

 

26.000

32.790

39.050

45.310

51.570

57.300

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

52.000

 

26.000

31.200

36.400

41.600

46.800

52.000

 

 

1

Đường giao thông kết nối khu đô thị Hà Lĩnh (nút giao cao tốc tại xã Hà Lĩnh) - Cụm di tích Đền Hàn, Cô Bơ xã Hà Sơn, huyện Hà Trung.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

52.000

 

26.000

31.200

36.400

41.600

46.800

52.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung làm chủ đầu tư

 

52.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

5.300

 

 

1.590

2.650

3.710

4.770

5.300

 

 

1

Đầu tư xây dựng Công sở xã Hà Vinh, huyện Hà Trung.

Dự án khởi công mới năm 2025

5.300

 

 

1.590

2.650

3.710

4.770

5.300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

33.424

22.889

28.157

29.210

30.264

31.317

32.371

33.424

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

22.889

22.889

22.889

22.889

22.889

22.889

22.889

22.889

 

 

1

Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng ngập lụt 3 xã Hà Dương, Hà Vân, Hà Thanh, huyện Hà Trung

Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024

700

700

700

700

700

700

700

700

UBND huyện Hà Trung

 

2

Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung làm chủ đầu tư

 

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

22.189

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

10.535

 

5.268

6.321

7.375

8.428

9.482

10.535

 

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

 

 

1

Xây dựng trường THPT Hoàng Lệ Kha huyện Hà Trung

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

UBND huyện Hà Trung

 

XXIV

UBND HUYỆN MƯỜNG LÁT

 

192.611

5.577

91.020

112.953

133.271

153.589

173.908

192.611

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

79.682

 

31.767

42.965

52.548

62.131

71.714

79.682

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân

sách tỉnh

 

16.149

 

 

4.845

8.075

11.304

14.534

16.149

 

 

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân bản Trung Thắng, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Dự án khởi công mới năm 2025

16.149

 

 

4.845

8.075

11.304

14.534

16.149

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

63.533

 

31.767

38.120

44.473

50.826

57.180

63.533

 

 

1

Nhà máy nước sạch huyện Mường Lát.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

24.333

 

12.167

14.600

17.033

19.466

21.900

24.333

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

2

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

39.200

 

19.600

23.520

27.440

31.360

35.280

39.200

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát làm chủ đầu tư

 

39.200

 

19.600

23.520

27.440

31.360

35.280

39.200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

107.352

 

53.676

64.411

75.146

85.882

96.617

107.352

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

29.790

 

14.895

17.874

20.853

23.832

26.811

29.790

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

43.946

 

21.973

26.368

30.762

35.157

39.551

43.946

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

33.616

 

16.808

20.170

23.531

26.893

30.254

33.616

 

 

1

Đường giao thông từ bản Pá Quăn đi bản Tà Cóm, xã Trung Lý, huyện Mường Lát

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

26.765

 

13.383

16.059

18.736

21.412

24.089

26.765

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

2

Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý, huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.565

 

1.283

1.539

1.796

2.052

2.309

2.565

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.286

 

1.143

1.372

1.600

1.829

2.057

2.286

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

4

Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

2.000

 

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

2.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

c

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo Trường THPT Mường Lát huyện Mường Lát

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

5.577

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

 

XXV

UBND HUYỆN NGỌC LẶC

 

497.581

 

248.791

298.549

348.307

398.065

447.823

497.581

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

176.330

 

88.165

105.798

123.431

141.064

158.697

176.330

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

43.089

 

21.545

25.853

30.162

34.471

38.780

43.089

 

 

+

Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài

 

43.089

 

21.545

25.853

30.162

34.471

38.780

43.089

 

 

1

Tiểu dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ (vốn vay AFD).

Dự án hoàn thành sau năm 2025

43.089

 

21.545

25.853

30.162

34.471

38.780

43.089

UBND huyện Ngọc Lặc

 

*

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

72.741

 

36.371

43.645

50.919

58.193

65.467

72.741

 

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

72.741

 

36.371

43.645

50.919

58.193

65.467

72.741

UBND huyện Ngọc Lặc

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

60.500

 

30.250

36.300

42.350

48.400

54.450

60.500

 

 

1

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.500

 

750

900

1.050

1.200

1.350

1.500

UBND huyện Ngọc Lặc

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Ngọc Lặc làm chủ đầu tư

 

1.500

 

750

900

1.050

1.200

1.350

1.500

UBND huyện Ngọc Lặc

 

2

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

17.500

 

8.750

10.500

12.250

14.000

15.750

17.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND huyện Ngọc Lặc làm chủ đầu tư

 

17.500

 

8.750

10.500

12.250

14.000

15.750

17.500

UBND huyện Ngọc Lặc

 

3

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

28.000

 

14.000

16.800

19.600

22.400

25.200

28.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc làm chủ đầu tư

 

28.000

 

14.000

16.800

19.600

22.400

25.200

28.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

 

4

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

13.500

 

6.750

8.100

9.450

10.800

12.150

13.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc làm chủ đầu tư

 

13.500

 

6.750

8.100

9.450

10.800

12.150

13.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

 

b

Vốn nước ngoài

 

303.205

 

151.603

181.923

212.244

242.564

272.885

303.205

 

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.

Dự án hoàn thành sau năm 2025

303.205

 

151.603

181.923

212.244

242.564

272.885

303.205

UBND huyện Ngọc Lặc

 

-

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vốn đưa vào cân đối ngân sách Trung ương

 

290.965

 

145.483

174.579

203.676

232.772

261.869

290.965

 

 

 

+ Vốn viện trợ không hoàn lại

 

12.240

 

6.120

7.344

8.568

9.792

11.016

12.240

 

 

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

18.046

 

9.023

10.828

12.632

14.437

16.241

18.046

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

17.150

 

8.575

10.290

12.005

13.720

15.435

17.150

 

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

896

 

448

538

627

717

806

896

 

 

XXVI

UBND THỊ XÃ NGHI SƠN

 

620.184

1.900

311.042

372.870

434.699

496.527

558.356

620.184

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

300.051

1.900

150.976

180.791

210.606

240.421

270.236

300.051

 

 

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

 

300.051

1.900

150.976

180.791

210.606

240.421

270.236

300.051

 

 

1

Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ di dân, tái định cư xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).

Dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

1.900

UBND thị xã Nghi Sơn

 

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

298.151

 

149.076

178.891

208.706

238.521

268.336

298.151

UBND thị xã Nghi Sơn

 

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

320.133

 

160.067

192.080

224.093

256.106

288.120

320.133

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

 

312.233

 

156.117

187.340

218.563

249.786

281.010

312.233

 

 

1

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

312.233

 

156.117

187.340

218.563

249.786

281.010

312.233

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các hạng mục do UBND thị xã Nghi Sơn làm chủ đầu tư

 

312.233

 

156.117

187.340

218.563

249.786

281.010

312.233

UBND thị xã Nghi Sơn

 

*

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

7.900

 

3.950

4.740

5.530

6.320

7.110

7.900

 

 

B.3

CÁC ĐƠN VỊ KHÁC

 

84.980

15.991

25.486

55.884

59.283

66.182

78.081

84.980

 

 

I

TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG THANH HÓA

 

9.395

 

4.698

5.637

6.577

7.516

8.456

9.395

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

9.395

 

4.698

5.637

6.577

7.516

8.456

9.395

 

 

1

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường vào khu di tích lịch sử quốc gia Chùa Sùng Nghiêm Diên Thánh, xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.380

 

690

828

966

1.104

1.242

1.380

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

2

Đầu tư thay thế đèn LED 150W tiết kiệm điện tại tuyến đường Lạc Long Quân đoạn từ ngã tư giao cắt với đường Quang Trung đến cầu Tạnh Xá 1, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

435

 

218

261

305

348

392

435

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

3

Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường vào khu di tích lịch sử cách mạng Nhà đồng chí Lê Huy Toán, xã Thiệu Toán và vào khu di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Đồng Bào, thị trấn Hậu Hiền, huyện Thiệu Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.540

 

770

924

1.078

1.232

1.386

1.540

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

4

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện dọc tuyến đường Thanh Niên trung tâm thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.420

 

710

852

994

1.136

1.278

1.420

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

5

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn Led tiết kiệm điện tại tuyến đường Quốc lộ 47C, đoạn từ xã Xuân Trường đến xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.580

 

790

948

1.106

1.264

1.422

1.580

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

6

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện khu trung tâm xã Tam Thanh và khu trung tâm xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.460

 

730

876

1.022

1.168

1.314

1.460

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

7

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường tỉnh lộ 524 đoạn qua xã Nga Thanh và Nga Thủy, huyện Nga Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

1.580

 

790

948

1.106

1.264

1.422

1.580

Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

 

II

TRUNG TÂM BẢO TỒN DI SẢN THÀNH NHÀ HỒ

 

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

 

 

1

Nghiên cứu khai quật, khảo cổ tổng thể khu di tích Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

7.796

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

 

III

TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ THANH THIẾU NHI THANH HÓA

 

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm hoạt động và Bồi dưỡng cán bộ thanh thiếu nhi Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025

5.000

 

2.500

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

Trung tâm hoạt động và Bồi dưỡng cán bộ thanh thiếu nhi Thanh Hóa.

 

IV

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

 

4.594

 

2.297

2.756

3.216

3.675

4.135

4.594

 

 

a

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

 

4.594

 

2.297

2.756

3.216

3.675

4.135

4.594

 

 

*

Vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

4.594

 

2.297

2.756

3.216

3.675

4.135

4.594

 

 

1

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025

4.594

 

2.297

2.756

3.216

3.675

4.135

4.594

Trung tâm Dịch vụ việc làm

 

V

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

 

53.393

3.393

3.393

31.893

33.393

38.393

48.393

53.393

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

50.000

 

 

28.500

30.000

35.000

45.000

50.000

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

50.000

 

 

28.500

30.000

35.000

45.000

50.000

 

 

1

Xây dựng Trung tâm tim mạch - hồi sức tích cực - chẩn đoán hình ảnh và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2025

50.000

 

 

28.500

30.000

35.000

45.000

50.000

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

 

b

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà hợp khối nội A7, nhà hợp khối ngoại A6 và cải tạo hệ thống nhà cầu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

3.393

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

 

VI

BỆNH VIỆN MẮT

 

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

 

 

a

Vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2024 chuyển nguồn sang năm 2025

 

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

 

 

1

Xây dựng nâng cấp Bệnh viện Mắt Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

3.719

Bệnh viện Mắt

 

VII

BAN QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

 

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

 

 

a

Vốn ngân sách địa phương

 

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

 

 

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

 

 

1

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

1.083

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng