ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CT-UBND | Đồng Nai, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
Đến thời điểm hiện nay, tỉnh Đồng Nai đã thành lập được 129 tổ chức cơ sở Đảng trong doanh nghiệp với 2.958 đảng viên; thành lập được 182 tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, với 10.677 đoàn viên; thành lập 32 tổ chức Cựu Chiến binh với 1.183 hội viên; thành lập 148 tổ chức Công đoàn cơ sở với 75.373 đoàn viên. Sau khi thành lập, nhiều cấp ủy, chi, Đảng bộ, tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh đã từng bước khẳng định được vai trò hạt nhân chính trị và làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động chủ doanh nghiệp, người lao động thực hiện chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, nội quy, quy định của doanh nghiệp; phối hợp với chủ doanh nghiệp thực hiện tốt việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động như chế độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất, nhà ở, phương tiện đi lại... Nhờ vậy, nhiều doanh nghiệp có tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cơ bản ổn định tình hình sản xuất, kinh doanh, góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đồng Nai.
Tuy nhiên, việc thành lập tổ chức Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội vẫn còn những tồn tại, hạn chế: Một số doanh nghiệp đã đi vào hoạt động tuy có đủ điều kiện nhưng chưa thành lập được tổ chức; một số doanh nghiệp chưa nhận thức được vị trí, tầm quan trọng của việc thành lập tổ chức Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp nên chưa quan tâm thực hiện; công tác tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây viết tắt là Nghị định số 98/2014/NĐ-CP) chưa sâu rộng đến người lao động và doanh nghiệp nên nhận thức còn hạn chế.
Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, triển khai có hiệu quả nghị định của Chính phủ và thực hiện Công văn số 8542-CV/TU ngày 26/5/2015 về triển khai thực hiện Nghị định số 98/2014/NĐ-CP; Văn bản số 1714-CV/TU ngày 20/7/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghị định của Chính phủ; thực hiện Văn bản số 1932-CV/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong việc thành lập Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
Để thực hiện tốt Nghị định số 98/2014/NĐ-CP đòi hỏi phải có sự chủ động của các sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể, các cơ quan báo, đài của tỉnh và người lao động tại các doanh nghiệp. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa nghiêm túc quán triệt và tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
|
ĐƠN VỊ……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………………, ngày…….. tháng…… năm 20….. |
(Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân)
TT | Tên doanh nghiệp | Quy mô hoạt động | Tổng số lao động | Tổng nguồn vốn | Giấy phép đăng ký thành lập | Cơ quan cấp phép | Đơn vị quản lý | Địa chỉ | |
Nhỏ và vừa | Lớn |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tổng hợp báo cáo hàng năm: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai (đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai báo cáo tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án).
|
ĐƠN VỊ……………………….. | TIÊU ĐỀ……………… |
| ……………………, ngày…….. tháng…… năm 20….. |
THÀNH LẬP TỔ CHỨC ĐẢNG TRONG DOANH NGHIỆP
(Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân)
TT | Tên doanh nghiệp | Loại hình doanh nghiệp | Địa chỉ | Tổng số lao động | Tên tổ chức Đảng | Quyết định thành lập (ký hiệu, ngày, tháng, năm) | Cơ quan cho phép thành lập | Tổng số đảng viên | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tổng hợp báo cáo hàng năm:
1. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh.
2. UBND cấp huyện phối hợp với Ban Tổ chức cấp ủy cùng cấp.
|
ĐƠN VỊ……………………….. | TIÊU ĐỀ……………… |
| ……………………, ngày…….. tháng…… năm 20….. |
THÀNH LẬP TỔ CHỨC CỰU CHIẾN BINH TRONG DOANH NGHIỆP
(Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân)
TT | Tên doanh nghiệp | Loại hình doanh nghiệp | Địa chỉ | Tổng số cựu chiến binh | Tên tổ chức cựu chiến binh | Quyết định thành lập (ký hiệu, ngày, tháng, năm) | Cơ quan cho phép thành lập | Tổng số hội số | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tổng hợp báo cáo hàng năm: Hội Cựu chiến binh tỉnh.
|
ĐƠN VỊ……………………….. | TIÊU ĐỀ……………… |
| ……………………, ngày…….. tháng…… năm 20….. |
THÀNH LẬP TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TRONG DOANH NGHIỆP
(Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân)
TT | Tên doanh nghiệp | Loại hình doanh nghiệp | Địa chỉ | Tổng số lao động | Tên tổ chức Công đoàn | Quyết định thành lập (ký hiệu, ngày, tháng, năm) | Cơ quan cho phép thành lập | Tổng số đoàn viên công đoàn | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tổng hợp báo cáo hàng năm: Liên đoàn Lao động tỉnh.
|
ĐƠN VỊ……………………….. | TIÊU ĐỀ……………… |
| ……………………, ngày…….. tháng…… năm 20….. |
THÀNH LẬP TỔ CHỨC ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TẠI DOANH NGHIỆP
(Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân)
TT | Tên doanh nghiệp | Loại hình doanh nghiệp | Địa chỉ | Tổng số thanh niên | Tên tổ chức Đoàn thanh niên | Quyết định thành lập (ký hiệu, ngày, tháng, năm) | Cơ quan cho phép thành lập | Tổng số đoàn viên | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tổng hợp báo cáo hàng năm: Tỉnh Đoàn Đồng Nai.
- 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị định 98/2014/NĐ-CP về việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
- 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang