- 1 Quyết định 3161/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 15/2021/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 10 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11 Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 03/BTC-ĐT về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/CT-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Năm 2023 là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đẩy mạnh thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh. Trong bối cảnh thế giới, khu vực và trong nước đang đối diện với khó khăn, thách thức nhiều hơn, lớn hơn, tác động tiêu cực đến nền kinh tế, thì việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công được xác định là nhiệm vụ trọng tâm nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Để thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm cả vốn năm 2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023) đòi hỏi tinh thần làm việc nghiêm túc, quyết tâm chính trị cao, trách nhiệm hơn nữa của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và các chủ đầu tư. Vì vậy, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư tập trung quán triệt và thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
1.1. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 phải tuân thủ các quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 và Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của năm 2023, nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện cao nhất các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công phải đi đôi với việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn, bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
1.3. Nỗ lực, quyết tâm để hoàn thành các mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công đã đề ra; giải quyết kịp thời và dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án; kiên quyết, kiên trì và linh hoạt trong việc điều chỉnh kế hoạch vốn giữa các chủ đầu tư, các dự án; nâng cao vai trò, năng lực và tinh thần trách nhiệm của các chủ đầu tư, các cấp, các ngành và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện.
2. Mục tiêu
Các dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, kế hoạch vốn năm 2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 (nếu có) trước ngày 30/11/2023. Các mốc thời gian giải ngân vốn cụ thể của từng loại dự án như sau:
2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục, bảo đảm trước ngày 28/02/2023 giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2023.
2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023; dự án hoàn thành sau năm 2023; dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật): Các chủ đầu tư khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện, nghiệm thu lên phiếu giá khối lượng đã hoàn thành; trước ngày 31/3/2022 phải giải ngân đạt từ 30%, trước ngày 30/5/2023 phải giải ngân đạt từ 50% và trước ngày 30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế hoạch vốn năm 2023 trở lên.
2.3. Đối với các dự án khởi công mới và các dự án chuẩn bị đầu tư
a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết ngay từ cuối năm 2022: Khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục; lựa chọn đơn vị thi công (đối với dự án khởi công mới) để triển khai đúng tiến độ; trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt từ 50% và trước ngày 30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế hoạch vốn năm 2023 trở lên.
b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết: Căn cứ danh mục dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 346/NQ-HĐND ngày 11/12/2022, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (đối với các dự án khởi công mới), phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư (đối với dự án chuẩn bị đầu tư) trước ngày 28/02/2023, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết theo quy định.
2.4. Đối với các dự án được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 sang năm 2023 (nếu có): Trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt 60% và trước ngày 30/9/2023 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn.
(Chi tiết quy định về tiến độ giải ngân vốn của các dự án tại Phụ lục kèm theo)
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Về giao kế hoạch chi tiết năm 2023 đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, chương trình và dự án chưa được giao chi tiết
1.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý, thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2023, báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 05 ngày kể từ thời điểm các dự án đảm bảo điều kiện theo quy định.
1.2. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.
1.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết cho các dự án; đồng thời, hướng dẫn và đôn đốc UBND cấp xã phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2023 cho các dự án theo quy định.
1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết năm 2023 cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các dự án chuẩn bị đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày các dự án có đủ hồ sơ, thủ tục đầu tư và được Thủ tướng Chính phủ giao vốn cho Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2023, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.
2. Về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
2.1. Các chủ đầu tư
a) Căn cứ mốc thời gian giải ngân vốn của các dự án tại mục 2 phần I nêu trên, khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công các dự án do đơn vị mình quản lý để làm cơ sở theo dõi, đôn đốc. Yêu cầu các chủ đầu tư phải nghiêm túc chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế và yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện các dự án do đơn vị được giao quản lý. Các chủ đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả giải ngân vốn hằng tháng và dự kiến giá trị giải ngân của tháng tiếp theo trước ngày 13 hằng tháng.
b) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn, đơn vị liên quan cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác giải phóng mặt bằng, vật liệu xây dựng. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện dự án và ký cam kết về tiến độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để kiểm tra, giám sát. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm giao nộp thủ tục thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí vốn ngay trong năm 2023.
c) Chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân để bổ sung vốn cho các dự án có tiến độ thực hiện tốt, giải ngân nhanh, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư.
d) Đối với nguồn vốn nước ngoài: Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ đề nghị rút vốn gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) để thực hiện rút vốn theo quy định. Sau khi thực hiện giải ngân, chủ động phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện công tác ghi thu, ghi chi số vốn đã thanh toán cho nhà thầu, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2023 trước ngày 30/11/2023.
đ) Thực hiện nghiêm công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư; kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án đã được phê duyệt.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh quản lý thuộc các lĩnh vực, dự án sau: (i) Giao thông; (ii) Văn hóa - y tế; (iii) Nông nghiệp; (iv) Các dự án sử dụng vốn nước ngoài. Tham mưu tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.
b) Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án, nhất là các dự án lớn, trọng điểm, các dự án sử dụng vốn ODA. Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2023 (có so sánh kết quả giải ngân của từng dự án so với quy định về tiến độ giải ngân; sắp xếp thứ tự các đơn vị từ tỉ lệ giải ngân đạt cao đến thấp). Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư, địa phương thiếu tinh thần trách nhiệm, năng lực quản lý dự án yếu, tỷ lệ giải ngân thấp so với mức trung bình của cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2023.
c) Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo nguyên tắc: đến thời điểm giải ngân theo quy định tại mục 2 phần I nêu trên, chủ đầu tư nào chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn và có khả năng hấp thụ vốn; không chờ đề nghị của chủ đầu tư, các đơn vị. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: (i) Đối với kế hoạch vốn năm 2023: Đợt 1 trước ngày 20/4/2023; đợt 2 trước ngày 20/6/2023 và đợt 3 trước ngày 20/9/2023.
Trường hợp đến ngày 31/01/2024 các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm 2023, mà không thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, dẫn đến phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy dự toán theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
d) Tổng hợp kết quả các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn và không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, làm cơ sở tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2023 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, có biện pháp xử lý theo quy định đối với các đơn vị không thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao, bị Trung ương thu hồi hoặc điều chuyển vốn; trả kế hoạch vốn năm 2023 do nguyên nhân chủ quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, các chủ đầu tư tổ chức đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền.
2.3. Sở Tài chính
a) Thực hiện nhập hết dự toán vốn đầu tư công nguồn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước, vốn ngân sách trung ương, vốn nước ngoài năm 2023 trên Hệ thống TABMIS cho 100% dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch chi tiết; chịu trách nhiệm nếu để sót dự án đã được giao vốn mà chưa nhập dự toán vào Hệ thống TABMIS, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/02/2023.
Đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2023, thực hiện nhập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 03/BTC-ĐT ngày 03/01/2023 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch. Không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Không yêu cầu chủ đầu tư có văn bản đề xuất kế hoạch vốn năm 2023 mới nhập dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh của các dự án vào Hệ thống TABMIS.
b) Rà soát, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục mở mã dự án đầu tư, làm cơ sở nhập dự toán năm 2023 cho các dự án.
c) Tăng cường đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện quyết toán vốn dự án hoàn thành, đặc biệt là các dự án tồn đọng, chậm phê duyệt quyết toán. Hướng dẫn các chủ đầu tư, hoặc đề xuất UBND tỉnh theo thẩm quyền để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án.
d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
đ) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh cho các dự án lớn, trọng điểm có danh mục trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng.
2.4. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa
a) Đẩy mạnh việc thanh toán theo hình thức trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước; đẩy mạnh kiểm soát thanh toán theo phương thức “thanh toán trước, kiểm soát sau”. Thực hiện thanh toán và hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin cho Lãnh đạo tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 hằng tháng.
c) Chủ động, tích cực đấu mối với Kho bạc Nhà nước Trung ương để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 hằng tháng của tỉnh thực hiện.
d) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thanh toán, phải ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng trước khi thanh toán khối lượng hoàn thành. Trường hợp chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng các dự án. Định kỳ hàng tháng, báo cáo UBND tỉnh và thông báo cho các địa phương về tình hình giải phóng mặt bằng của địa phương mình (có sắp xếp thứ tự các đơn vị từ tỉ lệ giải phóng mặt bằng đạt cao đến thấp).
b) Hoàn thành việc sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 và trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn theo Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
c) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn hoàn thành việc lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2023 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 trước ngày 31/3/2023.
d) Chủ trì tham mưu các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp, các giải pháp để tăng nguồn cung đất làm vật liệu san lấp trong năm 2023, góp phần bảo đảm tiến độ các công trình, dự án.
2.6. Sở Xây dựng
a) Tăng cường công tác quản lý vật liệu xây dựng, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả; chủ động kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân có biểu hiện đầu cơ, ép giá, nâng giá vật liệu xây dựng.
b) Thường xuyên theo dõi, kịp thời cập nhật, điều chỉnh công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng sát với thực tế; duy trì công bố giá định kỳ hàng tháng, góp phần nâng cao chất lượng quản lý công trình xây dựng, hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2.7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thành lập Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 cấp huyện để kiểm tra, đôn đốc, giám sát và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án. Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 của cấp xã quản lý.
b) Đề nghị đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến độ thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 của các dự án trên địa bàn do mình quản lý và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2023.
c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả giải phóng mặt bằng trên địa bàn; tổ chức giao ban định kỳ hằng tháng về công tác giải phóng mặt bằng, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.
d) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023 của các chương trình MTQG. Khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới thuộc các chương trình MTQG năm 2023 trước ngày 28/02/2023, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết. Triển khai có hiệu quả việc thực hiện cơ chế đặc thù đối với các dự án thuộc các chương trình MTQG theo quy định tại Quyết định số 3223/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh và các văn bản liên quan.
2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG năm 2023 của tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các chương trình MTQG năm 2023.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị và xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề có liên quan trong quá trình giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình MTQG năm 2023 theo thẩm quyền, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.
2.9. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố rút ngắn, cắt giảm 50% thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình; thực hiện có hiệu quả quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất, đầu tư công ban hành tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh.
3. Về kỷ luật, kỷ cương, công tác thanh tra, kiểm tra trong tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023
3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân các nguồn vốn của cơ quan, đơn vị mình quản lý.
3.2. Các cơ quan thanh tra trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, thường xuyên kiểm tra, thanh tra các dự án; kịp thời xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn, vi phạm các quy định của pháp luật.
3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị; không đề xuất danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có tỷ lệ giải ngân thấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư khẩn trương tổ chức thực hiện các nội dung nêu trên; báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 (bao gồm cả vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023) của các dự án, nhiệm vụ và nội dung do ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý, cụ thể như sau:
1. Các chủ đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án, nhiệm vụ và nội dung do địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vào ngày 13 hằng tháng.
2. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vào ngày 13 hằng tháng; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước theo quy định.
3. Sở Tài chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2023 theo từng huyện, thị xã, thành phố; kết quả nhập dự toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2023 của từng dự án và kết quả phân bổ vốn năm 2023 đối với số vốn do Sở Tài chính tham mưu phân bổ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 15 hằng tháng.
4. Hằng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 DO TỈNH QUẢN LÝ CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn năm 2023 | Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú |
| ||||
Trước ngày 31/3/2023 | Trước ngày 30/5/2023 | Trước ngày 30/6/2023 | Trước ngày 30/8/2023 | Trước ngày 30/11/2023 |
| ||||
| |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| TỔNG SỐ | 10,323,108 | 3,288,617 | 5,252,329 | 7,297,040 | 8,327,196 | 10,323,108 | Chưa bao gồm 2.182,464 tỷ đồng chưa giao kế hoạch chi tiết. |
|
A | SỐ VỐN KHÔNG PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ | 5,477,152 | 1,643,146 | 2,738,576 | 3,834,006 | 4,381,722 | 5,477,152 | Việc giải ngân vốn sẽ được thực hiện theo tình hình thực tế và tình hình thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất. |
|
1 | Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi | 800,000 | 240,000 | 400,000 | 560,000 | 640,000 | 800,000 |
|
|
2 | Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án ODA | 60,429 | 18,129 | 30,215 | 42,300 | 48,343 | 60,429 |
|
|
3 | Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
4 | Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính | 60,000 | 18,000 | 30,000 | 42,000 | 48,000 | 60,000 |
|
|
5 | Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (chưa phân bổ chi tiết cho các dự án) | 25,723 | 7,717 | 12,862 | 18,006 | 20,578 | 25,723 |
|
|
6 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về huyện, xã | 4,500,000 | 1,350,000 | 2,250,000 | 3,150,000 | 3,600,000 | 4,500,000 | Việc giải ngân vốn sẽ do cấp huyện, cấp xã thực hiện. |
|
7 | Số vốn chưa giao kế hoạch chi tiết cho 02 dự án thực hiện chuẩn bị đầu tư | 1,000 | 300 | 500 | 700 | 800 | 1,000 |
|
|
B | SỐ VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ | 4,845,956 | 1,645,472 | 2,513,753 | 3,463,034 | 3,945,475 | 4,845,956 |
|
|
I | SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH | 2,427,611 | 817,038 | 1,267,630 | 1,735,222 | 1,970,418 | 2,427,611 |
|
|
1 | Sở Giao thông vận tải | 978,626 | 384,117 | 553,977 | 723,837 | 808,766 | 978,626 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 52,509 | 52,509 | 52,509 | 52,509 | 52,509 | 52,509 |
|
|
1 | Tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa. | 46,003 | 46,003 | 46,003 | 46,003 | 46,003 | 46,003 |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc). | 6,506 | 6,506 | 6,506 | 6,506 | 6,506 | 6,506 |
|
|
b | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 76,819 | 76,819 | 76,819 | 76,819 | 76,819 | 76,819 |
|
|
1 | Đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (GĐ I). | 72,819 | 72,819 | 72,819 | 72,819 | 72,819 | 72,819 |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng. | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
c | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 280,729 | 84,219 | 140,365 | 196,510 | 224,583 | 280,729 |
|
|
1 | Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn. | 255,781 | 76,734 | 127,891 | 179,047 | 204,625 | 255,781 |
|
|
2 | Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn. | 24,948 | 7,484 | 12,474 | 17,464 | 19,958 | 24,948 |
|
|
d | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 478,265 | 143,480 | 239,133 | 334,786 | 382,612 | 478,265 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa. | 298,265 | 89,480 | 149,133 | 208,786 | 238,612 | 298,265 |
|
|
2 | Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa. | 180,000 | 54,000 | 90,000 | 126,000 | 144,000 | 180,000 |
|
|
e | Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật | 90,304 | 27,091 | 45,152 | 63,213 | 72,243 | 90,304 |
|
|
1 | Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47. | 90,304 | 27,091 | 45,152 | 63,213 | 72,243 | 90,304 |
|
|
2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 61,000 | 18,300 | 30,500 | 42,700 | 48,800 | 61,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 61,000 | 18,300 | 30,500 | 42,700 | 48,800 | 61,000 |
|
|
1 | Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. | 61,000 | 18,300 | 30,500 | 42,700 | 48,800 | 61,000 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đối ứng | 16,000 | 4,800 | 8,000 | 11,200 | 12,800 | 16,000 |
|
|
- | Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP) | 9,000 | 2,700 | 4,500 | 6,300 | 7,200 | 9,000 |
|
|
- | Vốn ODA | 36,000 | 10,800 | 18,000 | 25,200 | 28,800 | 36,000 |
|
|
3 | Sở Công Thương | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
1 | Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 43,568 | 12,770 | 21,284 | 30,298 | 34,854 | 43,568 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 13,568 | 4,070 | 6,784 | 9,498 | 10,854 | 13,568 |
|
|
1 | Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh. | 13,568 | 4,070 | 6,784 | 9,498 | 10,854 | 13,568 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 29,000 | 8,700 | 14,500 | 20,300 | 23,200 | 29,000 |
|
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2). | 9,000 | 2,700 | 4,500 | 6,300 | 7,200 | 9,000 |
|
|
2 | Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc). | 5,000 | 1,500 | 2,500 | 3,500 | 4,000 | 5,000 |
|
|
3 | Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
c | Dự án chuẩn bị đầu tư | 1,000 |
|
| 500 | 800 | 1,000 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (nhóm dự án số 4). | 1,000 |
|
| 500 | 800 | 1,000 |
|
|
5 | Sở Xây dựng | 16,040 | 4,812 | 8,020 | 11,228 | 12,832 | 16,040 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 16,040 | 4,812 | 8,020 | 11,228 | 12,832 | 16,040 |
|
|
1 | Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hoá. | 14,083 | 4,225 | 7,042 | 9,858 | 11,266 | 14,083 |
|
|
2 | Cải tạo, sửa chữa, bổ sung một số hạng mục thuộc công trình Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa. | 1,957 | 587 | 978 | 1,370 | 1,565 | 1,957 |
|
|
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 11,458 | 3,437 | 5,729 | 8,021 | 9,166 | 11,458 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 5,458 | 1,637 | 2,729 | 3,821 | 4,366 | 5,458 |
|
|
1 | Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa. | 5,458 | 1,637 | 2,729 | 3,821 | 4,366 | 5,458 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa. | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
7 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | 69,296 | 25,433 | 37,965 | 50,497 | 56,764 | 69,296 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 6,634 | 6,634 | 6,634 | 6,634 | 6,634 | 6,634 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập úng cho khu vực xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia (nay là phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn). | 6,634 | 1,990 | 3,317 | 4,644 | 5,307 | 6,634 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 62,662 | 18,799 | 31,331 | 43,863 | 50,130 | 62,662 |
|
|
1 | Kè chống sạt lở và nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1). | 35,000 | 10,500 | 17,500 | 24,500 | 28,000 | 35,000 |
|
|
2 | Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn. | 27,662 | 8,299 | 13,831 | 19,363 | 22,130 | 27,662 |
|
|
8 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 30,500 | 9,000 | 15,000 | 21,500 | 24,500 | 30,500 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường thị trấn Mường Lát - Đồn biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐ 2). | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
b | Dự án chuẩn bị đầu tư | 500 |
|
| 500 | 500 | 500 |
|
|
1 | Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
9 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 13,000 | 1,800 | 3,000 | 7,700 | 10,400 | 13,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
1 | Dự án CH1-02. | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
b | Dự án khởi công mới năm 2023 | 7,000 |
|
| 3,500 | 5,600 | 7,000 |
|
|
1 | Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh. | 7,000 |
|
| 3,500 | 5,600 | 7,000 |
|
|
10 | Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa | 645,649 | 193,695 | 322,825 | 451,954 | 516,519 | 645,649 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 645,649 | 193,695 | 322,825 | 451,954 | 516,519 | 645,649 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250 | 266,289 | 79,887 | 133,145 | 186,402 | 213,031 | 266,289 |
|
|
2 | Xây dựng hoàn thành cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước | 4,000 | 1,200 | 2,000 | 2,800 | 3,200 | 4,000 |
|
|
3 | Đường Vạn Thiện đi Bến En. | 338,040 | 101,412 | 169,020 | 236,628 | 270,432 | 338,040 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân. | 37,320 | 11,196 | 18,660 | 26,124 | 29,856 | 37,320 |
|
|
11 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT | 24,187 | 10,887 | 14,687 | 18,487 | 20,387 | 24,187 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 |
|
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 | 5,187 |
|
|
b | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 2,000 | 600 | 1,000 | 1,400 | 1,600 | 2,000 |
|
|
1 | Trồng, phục hồi rừng ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng Xương. | 2,000 | 600 | 1,000 | 1,400 | 1,600 | 2,000 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 17,000 | 5,100 | 8,500 | 11,900 | 13,600 | 17,000 |
|
|
1 | Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc). | 17,000 | 5,100 | 8,500 | 11,900 | 13,600 | 17,000 |
|
|
12 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp | 514,287 | 146,786 | 244,644 | 355,001 | 411,430 | 514,287 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 489,287 | 146,786 | 244,644 | 342,501 | 391,430 | 489,287 |
|
|
1 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB. | 454,287 | 136,286 | 227,144 | 318,001 | 363,430 | 454,287 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn đối ứng | 202,000 | 60,600 | 101,000 | 141,400 | 161,600 | 202,000 |
|
|
- | Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP) | 100,915 | 30,275 | 50,458 | 70,641 | 80,732 | 100,915 |
|
|
- | Vốn ODA | 151,372 | 45,412 | 75,686 | 105,960 | 121,098 | 151,372 |
|
|
2 | Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn. | 35,000 | 10,500 | 17,500 | 24,500 | 28,000 | 35,000 |
|
|
b | Dự án khởi công mới năm 2023 | 25,000 |
|
| 12,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
1 | Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn. | 25,000 |
|
| 12,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
II | UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | 2,351,540 | 779,864 | 1,192,343 | 1,668,822 | 1,913,461 | 2,351,540 | Bao gồm cả các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
1 | UBND thành phố Thanh Hóa | 33,231 | 9,969 | 16,616 | 23,262 | 26,585 | 33,231 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 12,231 | 3,669 | 6,116 | 8,562 | 9,785 | 12,231 |
|
|
1 | Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4). | 12,231 | 3,669 | 6,116 | 8,562 | 9,785 | 12,231 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 21,000 | 6,300 | 10,500 | 14,700 | 16,800 | 21,000 |
|
|
1 | Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa. | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
2 | Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa. | 5,000 | 1,500 | 2,500 | 3,500 | 4,000 | 5,000 |
|
|
3 | Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa. | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
2 | UBND thành phố Sầm Sơn | 163,315 | 54,945 | 85,908 | 116,871 | 132,352 | 163,315 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, thành phố Sầm Sơn. | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 8,500 |
|
|
b | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 61,752 | 18,526 | 30,876 | 43,226 | 49,402 | 61,752 |
|
|
1 | Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn. | 56,752 | 17,026 | 28,376 | 39,726 | 45,402 | 56,752 |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn. | 5,000 | 1,500 | 2,500 | 3,500 | 4,000 | 5,000 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 93,063 | 27,919 | 46,532 | 65,144 | 74,450 | 93,063 |
|
|
1 | Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn. | 43,063 | 12,919 | 21,532 | 30,144 | 34,450 | 43,063 |
|
|
2 | Xử lý triệt để môi trường bãi rác tại phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
3 | Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn. | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
3 | UBND thị xã Nghi Sơn | 130,000 | 39,000 | 65,000 | 91,000 | 104,000 | 130,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 130,000 | 39,000 | 65,000 | 91,000 | 104,000 | 130,000 |
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn. | 50,000 | 15,000 | 25,000 | 35,000 | 40,000 | 50,000 |
|
|
2 | Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn. | 80,000 | 24,000 | 40,000 | 56,000 | 64,000 | 80,000 |
|
|
4 | UBND huyện Ngọc Lặc | 393,056 | 122,397 | 199,728 | 277,059 | 315,725 | 393,056 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh. | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 | 6,400 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 386,656 | 115,997 | 193,328 | 270,659 | 309,325 | 386,656 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định. | 25,000 | 7,500 | 12,500 | 17,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
2 | Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
3 | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD. | 346,656 | 103,997 | 173,328 | 242,659 | 277,325 | 346,656 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vốn ODA | 243,694 | 73,108 | 121,847 | 170,586 | 194,955 | 243,694 |
|
|
- | Vốn đối ứng | 45,000 | 13,500 | 22,500 | 31,500 | 36,000 | 45,000 |
|
|
- | Vốn Chính phủ vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP) | 57,962 | 17,389 | 28,981 | 40,573 | 46,370 | 57,962 |
|
|
5 | UBND huyện Nga Sơn | 107,500 | 32,250 | 53,750 | 75,250 | 86,000 | 107,500 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 107,500 | 32,250 | 53,750 | 75,250 | 86,000 | 107,500 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB) | 500 | 150 | 250 | 350 | 400 | 500 |
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn. | 70,000 | 21,000 | 35,000 | 49,000 | 56,000 | 70,000 |
|
|
3 | Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn. | 17,000 | 5,100 | 8,500 | 11,900 | 13,600 | 17,000 |
|
|
4 | Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
6 | UBND huyện Hậu Lộc | 41,313 | 15,606 | 22,808 | 30,260 | 34,011 | 41,313 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,803 | 4,803 | 4,803 | 4,803 | 4,803 | 4,803 |
|
|
1 | Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc. | 3,797 | 3,797 | 3,797 | 3,797 | 3,797 | 3,797 |
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc. | 846 | 846 | 846 | 846 | 846 | 846 |
|
|
3 | Đê tả sông Ấu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011). | 160 | 160 | 160 | 160 | 160 | 160 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 36,010 | 10,803 | 18,005 | 25,207 | 28,808 | 36,010 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB) | 1,010 | 303 | 505 | 707 | 808 | 1,010 |
|
|
2 | Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc. | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
3 | Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc. | 25,000 | 7,500 | 12,500 | 17,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
c | Dự án chuẩn bị đầu tư | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
1 | Kiên cố hóa kênh 10 xã, huyện Hậu Lộc. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
7 | UBND huyện Quan Sơn | 60,485 | 34,545 | 40,385 | 48,975 | 53,545 | 60,485 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 25,785 | 25,785 | 25,785 | 25,785 | 25,785 | 25,785 |
|
|
1 | Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn. | 9,108 | 9,108 | 9,108 | 9,108 | 9,108 | 9,108 |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tam Lư - Tam Thanh, huyện Quan Sơn. | 8,928 | 8,928 | 8,928 | 8,928 | 8,928 | 8,928 |
|
|
3 | Đường từ bản Son đi bản Ché Lầu, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn. | 7,749 | 7,749 | 7,749 | 7,749 | 7,749 | 7,749 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 23,800 | 7,140 | 11,900 | 16,660 | 19,040 | 23,800 |
|
|
1 | Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn. | 14,300 | 4,290 | 7,150 | 10,010 | 11,440 | 14,300 |
|
|
2 | Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn. | 9,500 | 2,850 | 4,750 | 6,650 | 7,600 | 9,500 |
|
|
c | Dự án khởi công mới năm 2023 | 4,500 |
|
| 2,250 | 3,600 | 4,500 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn. | 4,500 |
|
| 2,250 | 3,600 | 4,500 |
|
|
d | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 5,400 | 1,620 | 2,700 | 3,780 | 4,320 | 5,400 |
|
|
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư tại Khu Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn. | 5,400 | 1,620 | 2,700 | 3,780 | 4,320 | 5,400 |
|
|
e | Dự án chuẩn bị đầu tư | 1,000 |
|
| 500 | 800 | 1,000 |
|
|
1 | Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
2 | Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
8 | UBND huyện Hà Trung | 86,163 | 25,849 | 43,082 | 60,314 | 68,930 | 86,163 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 3,963 | 1,189 | 1,982 | 2,774 | 3,170 | 3,963 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông tuyến Quốc lộ 1A nối Quốc lộ 217 kéo dài, huyện Hà Trung. | 3,963 | 1,189 | 1,982 | 2,774 | 3,170 | 3,963 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 82,200 | 24,660 | 41,100 | 57,540 | 65,760 | 82,200 |
|
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2). | 28,000 | 8,400 | 14,000 | 19,600 | 22,400 | 28,000 |
|
|
2 | Đường giao thông kết nối khu đô thị Hà Lĩnh (nút giao cao tốc tại xã Hà Lĩnh) - Cụm di tích Đền Hàn, Cô Bơ xã Hà Sơn, huyện Hà Trung. | 19,200 | 5,760 | 9,600 | 13,440 | 15,360 | 19,200 |
|
|
3 | Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung. | 35,000 | 10,500 | 17,500 | 24,500 | 28,000 | 35,000 |
|
|
9 | UBND huyện Nông Cống | 106,742 | 31,873 | 53,121 | 74,619 | 85,394 | 106,742 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 106,242 | 31,873 | 53,121 | 74,369 | 84,994 | 106,242 |
|
|
1 | Xây dựng cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống. | 8,000 | 2,400 | 4,000 | 5,600 | 6,400 | 8,000 |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo tuyến tỉnh lộ 505, huyện Nông Cống. | 22,735 | 6,821 | 11,368 | 15,915 | 18,188 | 22,735 |
|
|
3 | Đường Vạn Thiện đi Bến En. | 75,507 | 22,652 | 37,754 | 52,855 | 60,406 | 75,507 |
|
|
b | Dự án chuẩn bị đầu tư | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
10 | UBND huyện Như Thanh | 91,800 | 30,900 | 48,300 | 65,700 | 74,400 | 91,800 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với Tỉnh lộ 505, huyện Như Thanh. | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 87,000 | 26,100 | 43,500 | 60,900 | 69,600 | 87,000 |
|
|
1 | Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh. | 72,000 | 21,600 | 36,000 | 50,400 | 57,600 | 72,000 |
|
|
2 | Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
11 | UBND huyện Thọ Xuân | 90,075 | 45,963 | 58,567 | 71,170 | 77,472 | 90,075 |
|
|
a | Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật | 1,835 | 551 | 918 | 1,285 | 1,468 | 1,835 |
|
|
1 | Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47. | 1,835 | 551 | 918 | 1,285 | 1,468 | 1,835 |
|
|
b | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân. | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 | 3,739 |
|
|
c | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 23,319 | 23,319 | 23,319 | 23,319 | 23,319 | 23,319 |
|
|
1 | Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân. | 9,319 | 9,319 | 9,319 | 9,319 | 9,319 | 9,319 |
|
|
2 | Tu bổ, nâng cấp đê tả, hữu sông Cầu Chày, huyện Thọ Xuân. | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 14,000 |
|
|
d | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 4,502 | 1,351 | 2,251 | 3,151 | 3,602 | 4,502 |
|
|
1 | Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân. | 4,502 | 1,351 | 2,251 | 3,151 | 3,602 | 4,502 |
|
|
e | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 56,680 | 17,004 | 28,340 | 39,676 | 45,344 | 56,680 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân. | 6,680 | 2,004 | 3,340 | 4,676 | 5,344 | 6,680 |
|
|
2 | Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân. | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
3 | Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1). | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
12 | UBND huyện Triệu Sơn | 109,900 | 33,420 | 46,700 | 74,980 | 90,620 | 109,900 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn. | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 13,500 |
|
|
b | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 5,000 | 1,500 | 2,500 | 3,500 | 4,000 | 5,000 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Sơn. | 5,000 | 1,500 | 2,500 | 3,500 | 4,000 | 5,000 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 47,500 | 14,250 | 23,750 | 33,250 | 38,000 | 47,500 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng hạng mục nhà Trung tâm văn hóa - thể thao và nhà luyện tập thể thao thuộc Dự án Khu văn hóa - thể thao huyện Triệu Sơn. | 12,500 | 3,750 | 6,250 | 8,750 | 10,000 | 12,500 |
|
|
2 | Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn. | 35,000 | 10,500 | 17,500 | 24,500 | 28,000 | 35,000 |
|
|
d | Dự án khởi công mới năm 2023 | 30,000 |
|
| 15,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
1 | Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn. | 30,000 |
|
| 15,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
e | Dự án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật | 13,900 | 4,170 | 6,950 | 9,730 | 11,120 | 13,900 |
|
|
1 | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân. | 13,900 | 4,170 | 6,950 | 9,730 | 11,120 | 13,900 |
|
|
13 | UBND huyện Đông Sơn | 61,252 | 30,802 | 39,502 | 48,202 | 52,552 | 61,252 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 17,752 | 17,752 | 17,752 | 17,752 | 17,752 | 17,752 |
|
|
1 | Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47). | 13,200 | 13,200 | 13,200 | 13,200 | 13,200 | 13,200 |
|
|
2 | Xây dựng công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn. | 4,552 | 4,552 | 4,552 | 4,552 | 4,552 | 4,552 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 43,500 | 13,050 | 21,750 | 30,450 | 34,800 | 43,500 |
|
|
1 | Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương). | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
2 | Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn. | 13,500 | 4,050 | 6,750 | 9,450 | 10,800 | 13,500 |
|
|
14 | UBND thị xã Bỉm Sơn | 68,500 | 20,550 | 34,250 | 47,950 | 54,800 | 68,500 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 8,500 | 2,550 | 4,250 | 5,950 | 6,800 | 8,500 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn. | 8,500 | 2,550 | 4,250 | 5,950 | 6,800 | 8,500 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 60,000 | 18,000 | 30,000 | 42,000 | 48,000 | 60,000 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn. | 25,000 | 7,500 | 12,500 | 17,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
2 | Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn. | 35,000 | 10,500 | 17,500 | 24,500 | 28,000 | 35,000 |
|
|
15 | UBND huyện Vĩnh Lộc | 78,000 | 23,400 | 39,000 | 54,600 | 62,400 | 78,000 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 58,000 | 17,400 | 29,000 | 40,600 | 46,400 | 58,000 |
|
|
1 | Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc). | 18,000 | 5,400 | 9,000 | 12,600 | 14,400 | 18,000 |
|
|
2 | Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung. | 40,000 | 12,000 | 20,000 | 28,000 | 32,000 | 40,000 |
|
|
16 | UBND huyện Thiệu Hóa | 143,940 | 45,982 | 73,970 | 101,958 | 115,952 | 143,940 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
1 | Đường Thiệu Phú - Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa. | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 139,940 | 41,982 | 69,970 | 97,958 | 111,952 | 139,940 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250. | 34,940 | 10,482 | 17,470 | 24,458 | 27,952 | 34,940 |
|
|
2 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603). Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603). | 70,000 | 21,000 | 35,000 | 49,000 | 56,000 | 70,000 |
|
|
3 | Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
4 | Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến Thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
17 | UBND huyện Cẩm Thủy | 47,648 | 25,948 | 32,148 | 38,348 | 41,448 | 47,648 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 |
|
|
1 | Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy. | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 | 9,652 |
|
|
b | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy. | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 | 6,996 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 31,000 | 9,300 | 15,500 | 21,700 | 24,800 | 31,000 |
|
|
1 | Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy. | 25,000 | 7,500 | 12,500 | 17,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
2 | Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy. | 6,000 | 1,800 | 3,000 | 4,200 | 4,800 | 6,000 |
|
|
18 | UBND huyện Quan Hóa | 53,500 | 26,130 | 33,950 | 41,770 | 45,680 | 53,500 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 14,400 | 14,400 | 14,400 | 14,400 | 14,400 | 14,400 |
|
|
1 | Đường giao thông từ bản Dồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động, huyện Quan Hóa (GĐ 2). | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 |
|
|
2 | Đường giao thông từ bản Bá, xã Phú Xuân đi bản Vui, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa. | 1,990 | 1,990 | 1,990 | 1,990 | 1,990 | 1,990 |
|
|
3 | Nâng cấp đường giao thông bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa. | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 | 1,205 |
|
|
4 | Nâng cấp đường giao thông bản Giá, xã Thanh Xuân (xã Phú Xuân mới), huyện Quan Hóa. | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 |
|
|
5 | Xây dựng cầu Trung Thành, khắc phục khẩn cấp cơ sở hạ tầng bị thiệt hại, hư hỏng do mưa lũ gây ra từ ngày 28 đến ngày 31/8/2018, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
6 | Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn. | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 | 4,800 |
|
|
b | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 9,100 | 2,730 | 4,550 | 6,370 | 7,280 | 9,100 |
|
|
1 | Hạ tầng Khu tái định cư tập trung phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân Bản Lở, xã Nam Động, huyện Quan Hóa. | 5,600 | 1,680 | 2,800 | 3,920 | 4,480 | 5,600 |
|
|
2 | Hạ tầng khu tái định cư bản Tang, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. | 3,500 | 1,050 | 1,750 | 2,450 | 2,800 | 3,500 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 30,000 | 9,000 | 15,000 | 21,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
1 | Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
2 | Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
19 | UBND huyện Như Xuân | 28,500 | 9,300 | 14,500 | 20,200 | 23,100 | 28,500 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
1 | Đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội xã Thanh Quân, huyện Như Xuân. | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
b | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 6,500 | 1,950 | 3,250 | 4,550 | 5,200 | 6,500 |
|
|
1 | Cầu Khe Chon và đường hai đầu cầu, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân. | 6,500 | 1,950 | 3,250 | 4,550 | 5,200 | 6,500 |
|
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 19,500 | 5,850 | 9,750 | 13,650 | 15,600 | 19,500 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân. | 19,500 | 5,850 | 9,750 | 13,650 | 15,600 | 19,500 |
|
|
d | Dự án chuẩn bị đầu tư | 1,000 |
|
| 500 | 800 | 1,000 |
|
|
1 | Công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
2 | Đường giao thông từ xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân đi xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
20 | UBND huyện Lang Chánh | 71,000 | 21,300 | 35,500 | 49,700 | 56,800 | 71,000 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 18,000 | 5,400 | 9,000 | 12,600 | 14,400 | 18,000 |
|
|
1 | Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh. | 18,000 | 5,400 | 9,000 | 12,600 | 14,400 | 18,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 53,000 | 15,900 | 26,500 | 37,100 | 42,400 | 53,000 |
|
|
1 | Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A. | 27,000 | 8,100 | 13,500 | 18,900 | 21,600 | 27,000 |
|
|
2 | Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh. | 26,000 | 7,800 | 13,000 | 18,200 | 20,800 | 26,000 |
|
|
21 | UBND huyện Yên Định | 53,218 | 20,865 | 30,109 | 39,353 | 43,974 | 53,218 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định. | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 7,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 46,218 | 13,865 | 23,109 | 32,353 | 36,974 | 46,218 |
|
|
1 | Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa. | 12,500 | 3,750 | 6,250 | 8,750 | 10,000 | 12,500 |
|
|
2 | Đường giao thông nối Quốc lộ 45, xã Định Liên với Quốc lộ 47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định | 33,718 | 10,115 | 16,859 | 23,603 | 26,974 | 33,718 |
|
|
22 | UBND huyện Mường Lát | 31,800 | 9,540 | 15,900 | 22,260 | 25,440 | 31,800 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 6,300 | 1,890 | 3,150 | 4,410 | 5,040 | 6,300 |
|
|
1 | Khu tái định cư tập trung, phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân ở khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra sạt lở đất tại Bản Ón, xã Tam Chung, huyện Mường Lát. | 6,300 | 1,890 | 3,150 | 4,410 | 5,040 | 6,300 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 25,500 | 7,650 | 12,750 | 17,850 | 20,400 | 25,500 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát. | 25,500 | 7,650 | 12,750 | 17,850 | 20,400 | 25,500 |
|
|
23 | UBND huyện Quảng Xương | 95,800 | 13,740 | 22,900 | 57,060 | 76,640 | 95,800 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
1 | Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương. | 20,000 | 6,000 | 10,000 | 14,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 25,800 | 7,740 | 12,900 | 18,060 | 20,640 | 25,800 |
|
|
1 | Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương. | 14,300 | 4,290 | 7,150 | 10,010 | 11,440 | 14,300 |
|
|
2 | Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương. | 11,500 | 3,450 | 5,750 | 8,050 | 9,200 | 11,500 |
|
|
c | Dự án khởi công mới năm 2023 | 50,000 |
|
| 25,000 | 40,000 | 50,000 |
|
|
1 | Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương. | 30,000 |
|
| 15,000 | 24,000 | 30,000 |
|
|
2 | Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương. | 20,000 |
|
| 10,000 | 16,000 | 20,000 |
|
|
24 | UBND huyện Thường Xuân | 90,100 | 14,880 | 24,800 | 54,970 | 72,080 | 90,100 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 33,100 | 9,930 | 16,550 | 23,170 | 26,480 | 33,100 |
|
|
1 | Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân. | 33,100 | 9,930 | 16,550 | 23,170 | 26,480 | 33,100 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 16,500 | 4,950 | 8,250 | 11,550 | 13,200 | 16,500 |
|
|
1 | Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân. | 16,500 | 4,950 | 8,250 | 11,550 | 13,200 | 16,500 |
|
|
c | Dự án khởi công mới năm 2023 | 40,000 |
|
| 20,000 | 32,000 | 40,000 |
|
|
1 | Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân). | 40,000 |
|
| 20,000 | 32,000 | 40,000 |
|
|
d | Dự án chuẩn bị đầu tư | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân. | 500 |
|
| 250 | 400 | 500 |
|
|
25 | UBND huyện Bá Thước | 32,100 | 9,630 | 16,050 | 22,470 | 25,680 | 32,100 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 32,100 | 9,630 | 16,050 | 22,470 | 25,680 | 32,100 |
|
|
1 | Đường tránh tỉnh lộ 512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước. | 7,100 | 2,130 | 3,550 | 4,970 | 5,680 | 7,100 |
|
|
2 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước . | 25,000 | 7,500 | 12,500 | 17,500 | 20,000 | 25,000 |
|
|
26 | UBND huyện Thạch Thành | 51,876 | 15,563 | 25,938 | 36,313 | 41,501 | 51,876 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 15,876 | 4,763 | 7,938 | 11,113 | 12,701 | 15,876 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành. | 15,876 | 4,763 | 7,938 | 11,113 | 12,701 | 15,876 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 36,000 | 10,800 | 18,000 | 25,200 | 28,800 | 36,000 |
|
|
1 | Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1). | 26,000 | 7,800 | 13,000 | 18,200 | 20,800 | 26,000 |
|
|
2 | Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950). | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
27 | UBND huyện Hoằng Hóa | 30,726 | 15,518 | 19,863 | 24,208 | 26,381 | 30,726 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 |
|
|
1 | Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa. | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 | 21,726 | 6,518 | 10,863 | 15,208 | 17,381 | 21,726 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB) | 6,726 | 2,018 | 3,363 | 4,708 | 5,381 | 6,726 |
|
|
2 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2). | 15,000 | 4,500 | 7,500 | 10,500 | 12,000 | 15,000 |
|
|
III | UBND CẤP XÃ | 30,889 | 30,889 | 30,889 | 30,889 | 30,889 | 30,889 |
|
|
1 | UBND xã Tam Chung, huyện Mường Lát | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
- | Công sở xã Tam Chung. | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
2 | UBND xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 |
|
|
- | Công sở xã Sơn Điện. | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 | 781 |
|
|
3 | UBND xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 |
|
|
- | Công sở xã Thiên Phủ. | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 | 766 |
|
|
4 | UBND xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 |
|
|
- | Công sở xã Trung Thành. | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 | 789 |
|
|
5 | UBND xã Thành Sơn, huyện Quan Hóa | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
|
|
- | Công sở xã Thành Sơn. | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
|
|
6 | UBND xã Hồi Xuân (nay là thị trấn Hồi Xuân), huyện Quan Hóa | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 |
|
|
- | Công sở xã Hồi Xuân. | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 | 873 |
|
|
7 | UBND xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 |
|
|
- | Trụ sở xã Thành Mỹ. | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 | 221 |
|
|
8 | UBND xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 |
|
|
- | Công sở xã Thành Thọ. | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 | 871 |
|
|
9 | UBND xã Thạch Sơn, huyện Thạch Thành | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 |
|
|
- | Công sở xã Thạch Sơn. | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 | 1,118 |
|
|
10 | UBND xã Thạch Long, huyện Thạch Thành | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 |
|
|
- | Công sở xã Thạch Long. | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 | 1,054 |
|
|
11 | UBND xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 |
|
|
- | Công sở xã Thạch Tượng. | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 | 799 |
|
|
12 | UBND xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 |
|
|
- | Công sở xã Thạch Quảng. | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 | 510 |
|
|
13 | UBND xã Công Chính, huyện Nông Cống | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Công Chính. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
14 | UBND xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
- | Công sở xã Hưng Lộc. | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
15 | UBND xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Cầu Lộc. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
16 | UBND xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Khuyến Nông. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
17 | UBND xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Thọ Dân. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
18 | UBND xã Tiến Nông, huyện Triệu Sơn | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Tiến Nông. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
19 | UBND xã Thọ Tân, huyện Triệu Sơn | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Thọ Tân. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
20 | UBND xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Hợp Lý. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
21 | UBND xã Nông Trường, huyện Triệu Sơn | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
- | Công sở xã Nông Trường. | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
22 | UBND xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Hợp Thắng. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
23 | UBND xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 |
|
|
- | Trụ sở xã Thọ Bình. | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 | 454 |
|
|
24 | UBND xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 |
|
|
- | Trụ sở xã Bình Sơn. | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 | 633 |
|
|
25 | UBND xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Triệu Thành. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
26 | UBND xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Thọ Sơn. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
27 | UBND xã Xuân Lộc, huyện Triệu Sơn | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Xuân Lộc. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
28 | UBND xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
- | Công sở xã Thúy Sơn. | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
|
|
29 | UBND xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Thăng Thọ. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
30 | UBND xã Tân Thọ, huyện Nông Cống | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
- | Công sở xã Tân Thọ. | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 | 860 |
|
|
31 | UBND xã Vĩnh Khang (nay là xã Ninh Khang), huyện Vĩnh Lộc | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
- | Công sở xã Vĩnh Khang. | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
32 | UBND xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 |
|
|
- | Công sở xã Vĩnh Long. | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 | 1,004 |
|
|
33 | UBND xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn. | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 |
|
|
- | Công sở xã Nga Bạch. | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 | 1,020 |
|
|
34 | UBND xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn. | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
- | Công sở xã Tân Trường. | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
35 | UBND xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa. | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 |
|
|
- | Công sở xã Thiệu Thịnh. | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 | 1,300 |
|
|
36 | UBND xã Tùng Lâm, thị xã Nghi Sơn. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
- | Công sở xã Tùng Lâm. | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 | 870 |
|
|
37 | UBND xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân. | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 |
|
|
a | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 |
|
|
- | Trụ sở xã Bát Mọt. | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 |
|
|
IV | CÁC CHỦ ĐẦU TƯ KHÁC | 35,916 | 17,681 | 22,891 | 28,101 | 30,706 | 35,916 |
|
|
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 1,500 | 450 | 750 | 1,050 | 1,200 | 1,500 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 1,500 | 450 | 750 | 1,050 | 1,200 | 1,500 |
|
|
- | Xây dựng mới 01 đơn nguyên và cải tạo, sửa chữa Trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (trước đây là Trụ sở Bảo hiểm xã hội thành phố Thanh Hóa). | 1,500 | 450 | 750 | 1,050 | 1,200 | 1,500 |
|
|
2 | Bệnh viện Phụ sản | 8,000 | 2,400 | 4,000 | 5,600 | 6,400 | 8,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2023 | 8,000 | 2,400 | 4,000 | 5,600 | 6,400 | 8,000 |
|
|
- | Xây dựng Khu điều trị nội trú Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa. | 8,000 | 2,400 | 4,000 | 5,600 | 6,400 | 8,000 |
|
|
3 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2023 | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
- | Xây dựng khu điều trị Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc. | 10,000 | 3,000 | 5,000 | 7,000 | 8,000 | 10,000 |
|
|
4 | Chi cục Kiểm lâm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
- | Xây dựng đường dây tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giồi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa. | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
5 | Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 |
|
|
- | Khu hành chính dịch vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước. | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 | 4,925 |
|
|
6 | Huyện ủy Thọ Xuân | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 |
|
|
a | Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 |
|
|
- | Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân. | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 | 3,941 |
|
|
7 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
| |
a | Dự án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
- | Trụ sở làm việc của Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Vĩnh Lộc (nay là Trung tâm y tế huyện Vĩnh Lộc). | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
8 | Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng | 6,550 | 1,965 | 3,275 | 4,585 | 5,240 | 6,550 |
|
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 | 6,550 | 1,965 | 3,275 | 4,585 | 5,240 | 6,550 |
|
|
- | Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa. | 2,083 | 625 | 1,042 | 1,458 | 1,666 | 2,083 |
|
|
- | Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa. | 4,467 | 1,340 | 2,234 | 3,127 | 3,574 | 4,467 |
|
|
- 1 Quyết định 3161/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 15/2021/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 10 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11 Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 03/BTC-ĐT về đôn đốc phân bổ, nhập dự toán Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Bộ Tài chính ban hành