ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CT-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 2 năm 2016 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NHIỀU NĂNG LƯỢNG, TÀI NGUYÊN, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Thời gian qua, hiệu suất sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã đạt được nhiều kết quả tích cực, mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần không nhỏ trong công tác bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên và giảm chi phí cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt, là nhận thức của các cơ quan, đơn vị và cộng đồng doanh nghiệp không ngừng được nâng lên.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: công tác giám sát, kiểm tra việc tuân thủ quy định về tiêu hao năng lượng chưa được quan tâm; sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện kiểm tra, giám sát đối với dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.
Thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg, ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Để tăng cường việc kiểm soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình và báo cáo kết quả triển khai Chỉ thị này.
- Phối hợp với các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
2. Giám đốc Sở Công Thương
- Rà soát việc áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, định mức sử dụng năng lượng trong từng ngành sản xuất công nghiệp theo đúng quy định hiện hành. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện việc áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, định mức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong hoạt động công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp đã có quy định về quy mô công suất, công nghệ và tiêu chuẩn môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương; xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm theo đúng quy định hiện hành; xây dựng và triển khai chương trình khuyến khích chuyển đổi các trang thiết bị, phương tiện sử dụng năng lượng hiệu suất cao phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg ngày 12/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng lộ trình cụ thể đến năm 2020 cần phải loại bỏ các công nghệ, thiết bị tiêu hao nhiều năng lượng vượt định mức cho phép, lạc hậu, ô nhiễm môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng; phổ biến việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và đưa nội dung này vào nội dung dự án, thiết kế, dự toán để áp dụng và sử dụng các trang thiết bị có hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý về tiết kiệm năng lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành.
3. Giám đốc Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát việc tuân thủ thực hiện các quy định về: quy mô công suất, yêu cầu về môi trường, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được quy định tại Quyết định số 823/QĐ-UBND, ngày 9/6/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô lớn, chiếu sáng công cộng; triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà.
- Hướng dẫn, khuyến khích các đơn vị tư vấn thẩm tra thiết kế dự toán các công trình, các chủ đầu tư sử dụng các thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng ngay từ khi lập hồ sơ thiết kế dự toán và phê duyệt thiết kế dự toán.
4. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới; đồng thời xem xét bổ sung thêm những sản phẩm công nghiệp và công nghệ sản xuất lạc hậu cần phải loại bỏ, không còn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định hiện hành.
- Cấp phép hoạt động khoáng sản cho các dự án phù hợp với tiến độ, giai đoạn sản xuất; yêu cầu các đơn vị khai thác áp dụng, tuân thủ kỹ thuật khai thác tiên tiến, tận thu tài nguyên khoáng sản, an toàn và bảo vệ môi trường.
6. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các các huyện, thị xã, thành phố rà soát việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn về suất tiêu hao nhiên liệu tối thiểu đối với một số loại phương tiện giao thông vận tải theo điều kiện và khả năng áp dụng từng giai đoạn. Nghiên cứu sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc thực hiện một số nội dung như sau:
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp đối với các dự án đầu tư tại địa phương.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014.
- Phối hợp với các Sở quản lý ngành, thực hiện việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới theo quy định tại Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và những yêu cầu của Chỉ thị này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị này về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đẩy mạnh quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Quyết định 78/2013/QĐ-TTg về Danh mục, lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 và lộ trình thay thế lò nung gạch thủ công gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12 Quyết định 51/2011/QĐ-TTg quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 và lộ trình thay thế lò nung gạch thủ công gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đẩy mạnh quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang