ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/CT-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
Thời gian qua, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và công tác cải cách hành chính (CCHC) nói riêng đã thu được nhiều kết quả đáng kể, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp. Các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện đã duy trì các website và xây dựng mô hình công sở điện tử, góp phần tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; các phường, xã đã sử dụng phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. Đáng chú ý, đến nay có 92 dịch vụ hành chính công (DVHCC) trực tuyến mức độ 3 và 4 đã được triển khai và bước đầu có hiệu quả ở một số đơn vị. Việc ứng dụng các DVHCC trực tuyến cùng với mô hình một cửa điện tử đã góp phần hình thành một phương thức mới trong giao tiếp và phục vụ công dân, tổ chức. Những nỗ lực đó đã góp phần làm cho thành phố Đà Nẵng lần thứ ba liên tiếp dẫn đầu cả nước về chỉ số mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Tuy vậy, vẫn còn nhiều hạn chế về ứng dụng CNTT vào công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị, Công tác chỉ đạo, điều hành và chính sách thúc đẩy phát triển CNTT tại các đơn vị chưa đồng đều và thực sự mạnh mẽ. Nhiều giải pháp đã được triển khai nhưng chưa phù hợp với thực tiễn công việc và chưa thật sự tạo hiệu quả rõ nét trên thực tế so với chi phí đầu tư (hệ thống quản lý văn bản điều hành, email thành phố, các phần mềm quản lý chuyên ngành...). Số lượng dịch vụ hành chính công trực tuyến đã triển khai còn chiếm tỷ lệ thấp, chưa hiệu quả thậm chí nhiều đơn vị chưa có các dịch vụ trực tuyến. Phần mềm một cửa, một cửa liên thông tại các phường, xã chưa được sử dụng hết tính năng kỹ thuật về tác nghiệp tiếp nhận và giải quyết hồ sơ. Nhiều trang thông tin điện tử thiếu cập nhật thông tin, nội dung ứng dụng trực tuyến còn ít.
Để chấn chỉnh tình trạng trên và tăng cường ứng dụng CNTT trong CCHC, đẩy mạnh triển khai các DVHCC trực tuyến và tin học hóa quy trình nghiệp vụ chuyên ngành tại 100% cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện thuộc thành phố trong đó tập trung triển khai mới tại các đơn vị chưa có DVHCC trực tuyến mức 3 triển khai mở rộng thêm 50% DVHCC trực tuyến mức 3 tại các đơn vị đã tiến hành, triển khai DVHCC trực tuyến mức 4 tại một số đơn vị, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai một số giải pháp, cụ thể như sau:
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện chỉ đạo triển khai các nội dungsau:
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ các chủ trương của thành phố về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định rõ tầm quan trọng về trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo thực hiện công tác này.
b) Từ nay đến ngày 30 tháng 11 năm 2011:
b.1) Nghiên cứu cải thiện giao diện các trang thông tin điện tử; cung cấp đầy đủ thông tin về thủ tục hành chính; mở rộng các tiện ích trao đổi trực tuyến, truy vấn thông tin... hướng đến đối tượng phục vụ là người dân.
b.2) Xây dựng kế hoạch thực hiện “Danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4 triển khai tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng từ nay đến hết năm 2012” (ban hành kèm theo Chỉ thị này).
b.3) Hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình thông qua ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
Các đơn vị chưa thực hiện ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức và đăng ký Danh mục dịch vụ hành chính công trực tuyến từ nay đến năm 2012 thì khẩn trương đăng ký bổ sung (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
c) Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, Chủ tịch UBND các quận, huyện có trách nhiệm:
c.1) Chỉ đạo, đôn đốc và có biện pháp cụ thể nhằm bảo đảm tiến độ hoàn thành, đưa vào vận hành và tổ chức khai trương mô hình một cửa điện tử của đơn vị theo đúng lộ trình đã được Chủ tịch UBND thành phố quy định.
c.2) Chỉ đạo các phường, xã nghiêm túc sử dụng đầy đủ các tính năng phần mềm một cửa, một cửa liên thông trong công tác tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông;
a.1) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở ban, ngành, UBND quận, huyện triển khai nghiêm túc, đầy đủ Danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến từ nay đến hết năm 2012.
a.2) Định kỳ tiến hành đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong CCHC, lồng ghép trong việc đánh giá xếp hạng CCHC hằng năm.
a.3) Nghiên cứu và đề xuất UBND thành phố phương án triển khai trang thông tin điện tử sử dụng vào mục đích khảo sát mức độ hài lòng của công dân, tổ chức.
a.4) Tham mưu UBND thành phố về phương án triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại 100% sở, ngành trong năm 2012 (tiến hành trong quý IV năm 2011).
b) Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
b.1) Chỉ đạo Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin - Truyền thông làm đầu mối thường xuyên trong việc hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
b.2) Đề xuất giải pháp tích hợp các dịch vụ hành chính công trực tuyến vào một địa chỉ truy cập thống nhất để tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận thông tin, tra cứu các ứng dụng trực tuyến (tiến hành trong quý IV năm 2011).
b.3) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thống nhất về quy trình xây dựng Đề án mở rộng quy mô và mức độ ứng dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 và 4 (tiến hành trước ngày 31 tháng 10 năm 2011).
b.4) Bồi dưỡng nghiệp vụ phát triển các ứng dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến cho đội ngũ công chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, quận, huyện (tiến hành trong quý IV năm 2011).
b.5) Tham mưu UBND thành phố sớm xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu cơ bản của thành phố: doanh nghiệp, lao động, dân cư, nhà và đất, cán bộ công chức... để hỗ trợ quá trình ứng dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về các ứng dụng DVHCC trực tuyến:
a) Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ hành chính công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Các cơ quan thông tin, báo, đài trên địa bàn thành phố mở chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để nhân dân biết và tạo thói quen sử dụng các DVHCC trực tuyến; tham gia theo dõi, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước thông qua các hệ thống giao dịch hành chính trực tuyến.
a) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chủ động cân đối nguồn kinh phí và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán để thực hiện các Đề án mở rộng quy mô và mức độ ứng dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 và 4.
b) Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc triển khai và báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị này với Chủ tịch UBND thành phố.
Nhận được Chỉ thị, yêu cầu Giám đốc sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG MỨC 3 VÀ 4 TRIỂN KHAI TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NAY ĐẾN HẾT NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên đơn vị | Tên dịch vụ hành chính công đề nghị triển khai từ 2011 - 2012 | Mức đề nghị triển khai | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
|
|
| ||
|
| Cấp Giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh giấy CNĐT, đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh) | 3 |
|
|
| Cấp Giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh GCNĐT đối với trường hợp: đổi tên doanh nghiệp, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, loại hình doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ; tên chi nhánh/văn phòng đại diện; địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh giấy CNĐT đối với trường hợp dự án không gắn với thành lập Doanh nghiệp hoặc Chi nhánh, bao gồm: Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô dự án, vốn đầu tư của dự án, thời hạn hoạt động dự án, tiến độ thực hiện dự án) | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh giấy CNĐT đối với trường hợp dự án gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh, bao gồm: Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô dự án, vốn đầu tư dự án, thời hạn hoạt động dự án, tiến độ thực hiện dự án) | 3 |
|
|
| Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư; xác nhận tạm ngừng hoạt động hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án. | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. | 3 |
|
|
| Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. | 3 |
|
|
| Lập, đăng ký, xác nhận: Bản cam kết bảo vệ môi trường và Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung | 3 |
|
|
| Chuyển nhượng Dự án/Tài sản/Quyền sử dụng đất | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Đặt chi nhánh văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là Chi nhánh) của các tổ chức thuộc Trung ương và các địa phương khác đặt tại Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Thay đổi nội dung đã đăng ký của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Chuyển Văn phòng đại diện thành Chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành Văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và các địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại | 3 |
|
|
| Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | 3 |
|
|
| Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại | 3 |
|
|
| Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá | 3 |
|
|
| Cấp giấy Đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp. | 3 |
|
|
| Cấp bổ sung đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | 3 |
|
|
| Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | 3 |
|
|
| Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
| Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
| Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
| Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
| Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
| Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Chỉnh sửa hộ tịch trên văn bằng, chứng chỉ theo sự quyết định thay đổi hộ tịch của các cấp có thẩm quyền | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Đổi giấy phép lái xe (GPLX) của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập dài hạn tại Việt Nam | 3 |
|
|
| Đổi giấy phép lái xe (GPLX) nước ngoài cấp cho người Việt Nam | 3 |
|
|
| Cấp lại GPLX bị hỏng đối với trường hợp không bị xử lý do vi phạm Luật Giao thông đường bộ | 3 |
|
|
| Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải (lần bổ sung ngành nghề) | 3 |
|
|
| Đăng ký bổ sung xe khai thác vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định (không tăng nốt) | 3 |
|
|
| Đăng ký ngừng khai thác vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định. | 3 |
|
|
| Đề nghị thay xe khai thác vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định | 3 |
|
|
| Cấp mới giấy phép xe tập lái. | 3 |
|
|
| Cấp đổi giấy phép xe tập lái. | 3 |
|
|
| Đăng ký ngừng phương tiện khai thác vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định. | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Cấp giấy chứng nhận đầu tư | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Báo cáo khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động | 4 |
|
|
| Tiếp nhận đăng ký thang lương, bảng lương | 4 |
|
|
| Thẩm định điều kiện tạm dừng đóng BHXH bắt buộc để UBND xem xét quyết định | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép giới thiệu việc làm đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ sơ cấp nghề và trung cấp nghề | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Giải quyết thủ tục đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm để xin thị thực xuất cảnh các nước cho CBCCVC thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Xác nhận đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện quản lý của Sở Ngoại vụ đang lưu trú tại Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Giải quyết thủ tục mời người nước ngoài vào làm việc theo chương trình/dự án dã được UBND thành phố phê duyệt. | 3 |
|
|
| Thủ tục cấp gia hạn sổ mua hàng miễn thuế và xác nhận định mức mua hàng miễn thuế cho tập thể và thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Chuẩn y giấy đăng ký hoạt động cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài | 4 |
|
|
|
| ||
|
| Tiếp nhận công chức từ các tỉnh, thành phố khác đến công tác tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và UBND các quận, huyện | 3 |
|
|
| Thỏa thuận tiếp nhận viên chức từ các cơ quan không thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý đến công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và trực thuộc UBND các quận, huyện | 3 |
|
|
| Thuyên chuyển cán bộ, công chức thuộc thành phố Đà Nẵng đến các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố | 3 |
|
|
| Các thủ tục thuộc lĩnh vực chi nhánh, văn phòng đại diện | 3 |
|
|
| Đề nghị thành lập hội | 4 |
|
|
| Đề nghị phê duyệt điều lệ hội | 4 |
|
|
| Đề nghị đổi tên hội | 3 |
|
|
| Đề nghị chấp thuận giải thể hội | 3 |
|
|
| Đề nghị chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội | 3 |
|
|
| Tiếp nhận các đối tượng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực đến,hợp đồng làm việc tại các đơn vị | 3 |
|
|
| Điều động cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế thành phố | 3 |
|
|
| Thông tin, báo cáo ngành nội vụ | 4 |
|
|
|
| ||
|
| Cấp chứng chỉ hành nghề thú y | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá | 3 |
|
|
| Cấp giấy chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số quan hệ ngân sách | 4 |
|
|
| Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số công trình XDCB | 4 |
|
|
| Thẩm tra phương án phân bổ dự toán ngân sách của các đơn vị HCSN | 3 |
|
|
| Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị | 3 |
|
|
| Thẩm tra, phê duyệt giá mua sắm tài sản bằng nguồn ngân sách nhà nước | 3 |
|
|
| Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quy định giá | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Tách thửa đất, hợp thửa đất | 3 |
|
|
| Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản | 3 |
|
|
| Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu | 3 |
|
|
| Thẩm định hồ sơ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | 3 |
|
|
| Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng vốn NSNN nhưng không yêu cầu phải lập dự án. | 4 |
|
|
| Đăng ký đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các cơ quan báo chí, xuất bản thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng | 3 |
|
|
| Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện của các cơ quan báo chí, xuất bản thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng. | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép hoạt động in | 3 |
|
|
| Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh | 4 |
|
|
| Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. | 3 |
|
|
| Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu. | 3 |
|
|
| Cấp Giấy chứng nhận đăng ký vàng mã để in | 3 |
|
|
| Thẩm định hồ sơ cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp | 4 |
|
|
|
| ||
|
| Cấp bản sao từ sổ gốc | 3 |
|
|
| Đăng ký hoạt động của Công ty Luật TNHH 1 thành viên. | 3 |
|
|
| Thông báo có quốc tịch nước ngoài | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Giấy phép công diễn, nghệ thuật thời trang | 3 |
|
|
| Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền | 3 |
|
|
| Gia hạn Chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền | 3 |
|
|
| Đổi chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền | 3 |
|
|
| Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền | 3 |
|
|
| Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | 3 |
|
|
| Gia hạn chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | 3 |
|
|
| Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | 3 |
|
|
| Cấp lại chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất | 3 |
|
|
|
| ||
|
| Đăng ký, kinh doanh | 3 |
|
|
| Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (lĩnh vực thương mại, văn hóa) | 3 |
|
|
| Cấp phép xây dựng | 3 |
|
|
| Xác nhận quy hoạch | 4 |
|
|
| Cấp phép sử dụng vỉa hè ngoài mục đích giao thông | 3 |
|
|
| Cấp biển số nhà | 3 |
|
|
| Thủ tục khác: tùy theo điều kiện thực tế tại từng quận, huyện | 3, 4 |
|
|
|
| ||
|
| Đăng ký kết hôn. | 3 |
|
|
| Đăng ký xác nhận lý lịch tư pháp | 3 |
|
- 1 Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 2 Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 3 Quyết định 112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 4 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Kế hoạch 48/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018
- 2 Quyết định 112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 3 Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018