ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/CT-UBND | Vũng Tàu, ngày 25 tháng 7 năm 2007 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE VÀ CHẤN CHỈNH VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE ÔTÔ CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Nhằm tăng cường công tác quản lý dịch vụ trông, giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ôtô tại các chợ, trung tâm thể thao, giải trí, cơ quan nhà nước, bệnh viện, khách sạn nhà hàng, khu chung cư và các khu công cộng khác, đặc biệt là các khu du lịch, bãi biển cũng như chấn chỉnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giữ xe không tuân thủ các quy định về lĩnh vực này làm mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ thị:
1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe có thu phí hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phải có trách nhiệm thực hiện một số công việc:
- Đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ trông giữ xe có thu phí tại cơ quan có chức năng cấp giấy phép kinh doanh theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân thu phí giữ xe phải cung cấp “Biên lai thu phí giữ xe có mệnh giá” cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài chính. Đăng ký sử dụng “Biên lai thu phí giữ xe có mệnh giá” tại cơ quan thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) theo quy định.
- Thực hiện việc niêm yết giá rõ ràng tại nơi kinh doanh và thu phí giữ xe đúng theo quy định tại Danh mục phí ban hành kèm theo Quyết định số 6734/2004/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc “thu phí các loại phí: phí chợ, phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô, phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.
- Phải đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông và trật tự xã hội tại nơi kinh doanh.
2. Xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực niêm yết giá, lĩnh vực phí giữ xe:
- Các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ giữ xe có thu phí nếu vi phạm các quy định về niêm yết giá sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá cả theo Nghị định số 169/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ, Thông tư số 110/2004/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính.
- Các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ giữ xe có thu phí nếu vi phạm các quy định trong lĩnh vực phí giữ xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí theo Nghị định số 106/2003 /NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ trông, giữ xe trên địa bàn; có biện pháp tăng cường quản lý và kiểm tra lại toàn bộ các bãi giữ xe để sắp xếp lại việc kinh doanh giữ xe của các tổ chức, cá nhân, đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, ổn định giá cả dịch vụ giữ xe theo quy định, đặc biệt là trong những ngày Tết, ngày Lễ tại địa phương.
4. Giám đốc Sở Thương mại có trách nhiệm chủ trì phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản luật, những quy định pháp luật khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ giữ xe (xe đạp, xe gắn máy, ôtô) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
5. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe (có thu phí) đăng ký sử dụng “Biên lai thu phí giữ xe có mệnh giá” tại cơ quan thuế theo quy định.
6. Giao Sở Du lịch, Sở Thương mại, Cục Thuế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc triển khai thực hiện
Chỉ thị này và định kỳ 03 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền nội dung Chỉ thị này trên các phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời thường xuyên theo dõi, phản ánh những trường hợp vi phạm để có biện pháp xử lý kịp thời.
8. Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Yêu cầu Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Thương mại; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện Chỉ thị này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016
- 3 Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Thông tư 110/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 169/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá cả do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 169/2004/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá
- 6 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 1 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016
- 5 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình