Thủ tục hành chính: Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-197782-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Các cơ sở Giáo dục – đào tạo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra và cho phép hoạt động đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
Bước 2: | Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, phòng giáo dục và đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
Bước 3: | Nếu thấy đủ điều kiện quy định tại Khoản 3; điểm a, Khoản 4 Điều này, phòng giáo dục và đào tạo cấp giấy phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục chưa đáp ứng được các điều kiện để cho phép hoạt động giáo dục thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có) |
Bước 4: | Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cho phép hoạt động giáo dục hoặc đình chỉ hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011
a) Có quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này c) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đ) Có chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo e) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt tiêu chuẩn, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 20 và Điều 22 của Quy chế này; tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non g) Có Quy chế tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục |
Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục |
Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên |
Danh sách kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, chủ đầu tư và ng¬ười dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn, hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ tư thục với từng cán bộ quản lý; danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ em, hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên |
Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục; bản cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non |
Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của Quy chế này |
Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm |
Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ tư thục đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ tư thục được tuyển sinh |
Hồ sơ phải được điều chỉnh theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2012 công bố 20 thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Yên Bái |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!