Thủ tục hành chính: Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNV-028407-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nội vụ |
Lĩnh vực: | Hiệp hội, tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các Ban, Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho phép thành lập hội |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ Nội vụ |
Bước 2: | Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp |
Bước 3: | Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) |
Bước 4: | Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, trừ trường hợp luật, pháp lệnh có quy định khác
b) Điều kiện thành lập hội: - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ; - Có điều lệ - Có trụ sở - Có ít nhất một trăm công dân, tổ chức ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội - Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất mười một đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh c) Phải có Ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, Ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội đ) Nếu quá thời hạn trên Ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, Ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà Ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, Ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu) |
Dự thảo Điều lệ hội (theo mẫu) |
Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận |
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội |
Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội |
Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có) |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị thành lập hội
Tải về |
1. Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
Dự thảo Điều lệ hội
Tải về |
1. Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thành lập hội - Bộ Nội vụ |
Lược đồ Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Bộ Nội vụ
- 2 Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 3 Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 4 Đổi tên hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 5 Báo cáo việc thành lập văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 6 Báo cáo việc thành lập pháp nhân thuộc hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 7 Báo cáo việc thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở và thay đổi lãnh đạo chủ chốt của hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh - Bộ Nội vụ
- 8 Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã - Bộ Nội vụ