Thủ tục hành chính: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-254175-TT |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cục Lãnh sự |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, đường Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) |
Thời hạn giải quyết: | - Thực hiện tiếp nhận và chuyển hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Đối với hồ sơ có số lượng dưới 10 giấy tờ, tài liệu trở xuống: 05 ngày làm việc + Đối với hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ trở lên: 07 ngày làm việc - Trong trường hợp tổ chức, cá nhân cần chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự trong thời gian gấp để kịp thời giải quyết công việc, Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai sẽ tiếp nhận và chuyển hồ sơ trực tiếp lên Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh giải quyết hồ sơ từ 01 đến 03 ngày làm việc. Trường hợp này, tổ chức, cá nhân chỉ phải trả các khoản phí, lệ phí theo quy định, không mất phí gửi hồ sơ qua bưu điện và khoản phí nào khác |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự |
Tình trạng áp dụng: | Đã biết |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
: | Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc: + Sáng: Từ 07h đến 11h30’ + Chiều: Từ 13h đến 16h30’ (Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại + Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài + Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam + Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài |
|
Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật + Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự + Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật + Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký photo dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc + Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam |
|
Chứng nhận xuất trình giấy tờ
+ Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng tại nước ngoài nhưng không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự (để tạo điều kiện cho giấy tờ, tài liệu đó được chấp nhận sử dụng ở nước ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị chứng nhận lãnh sự). + Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu đó hoặc không thể xác định được. Bao gồm: Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính thức; giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được trên cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính thức hoặc trên cơ sở kết quả xác minh. + Các giấy tờ, tài liệu do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 |
|
Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
+ Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài + Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi: Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương. Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm: Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo; chứng nhận y tế; phiếu lý lịch tư pháp; giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật. + Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu tại điểm 10.3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao. |
|
Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam. + Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận. + Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao |
Thành phần hồ sơ
Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm:
+ 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Truy cập vào Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn) + Bản photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu). Giấy tờ này không cần phải chứng thực + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự + 02 photo giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản photo giấy tờ, tài liệu này) |
Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam:
+ 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK + 01 bản photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu). Giấy tờ này không cần phải chứng thực + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) + 02 bản photo giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự + 03 bản dịch (gồm: 01 bản gốc và 02 bản photo) giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch |
Đối với trường hợp chứng nhận xuất trình giấy tờ
+ 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Công thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn) + 01 bản photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu). Giấy tờ này không cần phải chứng thực + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận xuất trình để sử dụng ở nước ngoài + 02 bản photo giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận xuất trình (Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận xuất trình giấy tờ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận xuất trình giấy tờ xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản photo giấy tờ, tài liệu này) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
Tải về |
1. Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chứng nhận lãnh sự | 30.000 VNĐ/bản/lần |
1. Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành |
Chứng nhận xuất trình giấy tờ | Không mất lệ phí làm thủ tục, chỉ mất phí gửi hồ sơ qua đường bưu điện |
1. Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành |
Hợp pháp hóa lãnh sự | 30.000 VNĐ/bản/lần |
1. Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành |
Phí gửi hồ sơ qua bưu điện | 275.000 VNĐ/01 hồ sơ trong 01 bưu phẩm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT) |
1. Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu - Bộ Ngoại giao |
2. Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao |
Lược đồ Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!