Thủ tục hành chính: Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận - Phú Thọ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-PTH-BS152 |
Cơ quan hành chính: | Phú Thọ |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | Ngay trong ngày làm việc; trường hợp nộp hồ sơ sau 15h thì có thể giải quyết vào ngày hôm sau; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn hoặc nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì việc chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Bản sao được chứng thực |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu thực hiện thủ tục chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí theo quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực giải quyết theo quy định. Nếu tiếp nhận chứng thực với số lượng lớn hoặc nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu không thể giải quyết ngay thì phải viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Trong trường hợp từ chối chứng thực, phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực. |
Bước 3: | Người thực hiện chứng thực kiểm tra đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính và bản chính không thuộc trường hợp không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực. |
Bước 4: | Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Bước 5: | Người yêu cầu thực hiện thủ tục nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc trường hợp không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao. Cụ thể:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung. + Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp. + Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân. + Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu không thuộc trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự). + Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. - Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản chính (Bản chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu; bản chính cấp lại; bản chính đăng ký lại).
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại. |
Bản sao cần chứng thực (Bản sao có thể là bản chụp, bản photo, bản đánh máy nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính). |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí khác | Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện. |
1. Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Lệ phí | 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản |
1. Nghị quyết 165/2008/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết (%) Lệ phí đăng ký cư trú, Lệ phí cấp chứng minh nhân dân và Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực do Tỉnh Phú Thọ ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận - Phú Thọ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch - Phú Thọ
- 2 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản - Phú Thọ
- 3 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chưa chuyển giao sang tổ chức hành nghề công chứng - Phú Thọ