Thủ tục hành chính: Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, song ngữ - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-278014-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Tư pháp cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tư pháp cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông; |
Thời hạn giải quyết: | Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực điểm chỉ trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản có dấu điểm chỉ được chứng thực |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu chứng thực điểm chỉ phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông;
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật). |
Bước 2: | Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình. |
Bước 3: | Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực.
Khi điểm chỉ người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào; |
Bước 4: | Người thực hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; dấu điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản đúng là của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. |
Bước 5: | Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc chứng thực điểm chỉ được thực hiện khi người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký (Khoản 4 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra; |
Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ điểm chỉ vào; |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 10.000 đồng/trường hợp |
1. Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, song ngữ - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chứng thực bản sao từ bản chính bộ hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài - Quảng Bình
- 2 Chứng thực chữ ký của người dịch - Quảng Bình
- 3 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, song ngữ - Quảng Bình
- 4 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt - Quảng Bình
Chat với chúng tôi
Chat ngay