Thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi địa hạt của huyện - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-079937-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phòng Tư pháp huyện (thành phố) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tư pháp huyện (thành phố) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, các cơ quan liên quan khác |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian giải quyết chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân là 01 (một) ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực là 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trong địa hạt của huyện (thành phố) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu chứng thực đến tại Trung tâm giao dịch một cửa của huyện (thành phố) nộp Phiếu yêu cầu chứng thực (Mẫu BM.TP.01); Phiếu yêu cầu dịch vụ (MẫuBM.TP.02) (nếu có) và hồ sơ chứng thực. Xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp để đối chiếu |
Bước 2: | Cán bộ phòng Tư pháp huyện (thành phố) có trách nhiệm kiểm tra, ký đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chứng thực - Đối với hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn thì cán bộ nghiệp vụ kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì cán bộ nghiệp vụ chỉ rõ và yêu cầu sửa chữa; nếu không sửa chữa thì từ chối chứng thực. - Đối với hợp đồng, giao dịch chưa được soạn thảo sẵn thì theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực, nếu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì cán bộ nghiệp vụ soạn thảo hợp đồng, giao dịch. - Dự thảo hợp đồng, giao dịch được đọc cho người yêu cầu chứng thực nghe, nếu đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì người yêu cầu chứng thực ký trực tiếp vào hợp đồng, giao dịch. |
Bước 3: | Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Phòng Tư pháp phải gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (Mẫu BM.TP.05) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện (thành phố) để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu thấy cần thiết phải xác minh thì phòng Tư pháp gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (Mẫu BM.TP.05) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ. |
Bước 4: | Nếu hồ sơ đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ chứng thực và ghi giấy hẹn Mẫu GH (nếu yêu cầu chứng thực không thể thực hiện được trong ngày) |
Bước 5: | Cán bộ phòng Tư pháp ghi lời chứng, vào sổ chứng thực và trình Trưởng phòng Tư pháp - thừa uỷ quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) ký chứng thực hợp đồng, giao dịch, Văn thư Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) đóng dấu, trả hợp đồng, giao dịch cho đương sự. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của ng¬ười có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu chứng thực (MẫuBM.TP.01); Phiếu yêu cầu dịch vụ (MẫuBM.TP.02), nếu cần dịch vụ |
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế và giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), cụ thể: - Cha, mẹ đối với con chưa thành niên: Hộ khẩu, giấy khai sinh. - Người giám hộ đối với người được giám hộ: Quyết định công nhận việc giám hộ. - Bản án của toà án chỉ định người đại diện đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Văn bản ủy quyền của các thành viên từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên trong hộ gia đình đối với bất động sản của hộ gia đình. |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Từ ngày 01/01/2008, mọi giao dịch liên quan đến bất động sản đều phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp trước ngày 01/11/2007 người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. |
Hợp đồng, văn bản về bất động sản (do người yêu cầu chứng thực tự soạn thảo hoặc chuyên viên phòng Tư pháp soạn thảo). * Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây: + Trường hợp bất động sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 (ba) tháng, kể từ ngày chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua. + Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền mua bất động sản theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2003. + Trường hợp bên giao kết hợp đồng, văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau: - Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách pháp nhân; - Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền). Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần còn phải có điều lệ công ty hoặc biên bản của hội đồng quản trị hoặc nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại diện ký kết hợp đồng. - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện. + Trường hợp chứng thực bất động sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ. + Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai không thể hiện rõ ràng chủ sở hữu, thì người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ chồng) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân) hoặc giấy xác nhận tài sản riêng của vợ hoặc chồng hoặc các giấy tờ thay thế khác. + Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất một phần thửa đất trên địa bàn huyện thì phải có văn bản xác nhận quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền quản lý về quy hoạch xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. + Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất (mẫu số 17/ĐK) trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất; + Đối với trường hợp thừa kế bất động sản: - Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật; - Di chúc, Giấy chứng tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người; - Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn; + Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí chứng thực hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân huyện | Tùy từng trường hợp cụ thể |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở nông thôn) - Bộ Tư pháp |
2. Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị) - Bộ Tư pháp |
3. Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở nông thôn) - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi địa hạt của huyện - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!