Thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-127076-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 01 ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau ba (03) giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân hoặc người đại diện hợp hợp pháp của tổ chức nộp hồ sơ tại Ủy dân nhân dân cấp xã |
Bước 2: | Cán bộ Tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ, thực hiện nghiệp vụ chứng thực như sau:
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi phiếu yêu cầu đến Văn phòng đăng ký để yêu cầu cung cấp thông tin. Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký không tính vào thời hạn chứng thực. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và viết phiếu hẹn trao cho người yêu cầu chứng thực. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người thế chấp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật thì cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC) |
Hợp đồng thế chấp nhà (mẫu số 51/HĐTC) |
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (2 bên) |
Bản sao giấy quyền sở hữu nhà ở |
Hộ khẩu thường trú (bên người thế chấp) |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chứng thực hợp đồng vay tiền có hoặc không có cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh; hoặc chỉ chứng thực hợp đồng cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh (tính trên số tiền vay ghi trong hợp đồng vay). Cụ thể | - Dưới 20.000.000 đồng: 10.000 đ/trường hợp. - Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng: 20.000đ/trường hợp. - Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000đ/trường hợp. - Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng: 100.000đ/trường hợp. - Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng: 200.000đ/trường hợp. - Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng: 500.000đ/trường hợp. - Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng: 1.000.000đ/trường hợp. - Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng: 1.500.000đ /trường hợp. - Từ trên 5.000.000.000đ trở lên: 2.000.000đ/trường hợp. |
1. Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở nông thôn) - Bộ Tư pháp |
2. Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị) - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay