Thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-119906-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trả trong ngày (Trường hợp phức tạp thì sau 3 ngày) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ của công dân từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã |
Bước 2: | Xem xét tính hợp pháp của hồ sơ.
+ Trường hợp thiếu yêu cầu bổ sung thêm. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì làm văn bản niêm yết công khai văn bản nhận thừa kế tại nơi thường trú hoặc tạm trú ( thời gian niêm yết 30 ngày). Thời gian nhận hồ sơ sáng từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ trong các ngày làm việc, riêng ngày thứ bảy sáng từ 7 giờ đến 11 giờ (ngày lễ, chủ nhật nghỉ). |
Bước 3: | - Trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảỦy ban nhân dân xã.
- Sau 30 ngày niêm yết nếu không có đơn tranh chấp, khiếu nại. - Cán bộ Tư pháp ghi các thông tin vào sổ lưu trữ chứng thực, thu phí và trả hồ sơ cho công dân. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật của người để lại di sản có quyền yêu cầu công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản.
- Các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 52 của Nghị định này được áp dụng tương tự đối với việc thực hiện công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản. |
Chưa có văn bản! |
- Những người yêu cầu công chứng, chứng thực phải xuất trình di chúc và giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Người yêu cầu công chứng, chứng thực còn phải xuất trình giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật, trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật. - Người thực hiện công chứng, chứng thực phải kiểm tra để khẳng định người để lại di sản đúng là người có quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với di sản đó và những người yêu cầu công chứng, chứng thực đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức khác xác minh. Người thực hiện công chứng, chứng thực phải niêm yết thoả thuận phân chia di sản đó tại nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày. - Văn bản thoả thuận phân chia di sản đã được công chứng, chứng thực là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc thực hiện chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người được hưởng di sản. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC) hoặc Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); - Di chúc; - Giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; - Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản; - Văn bản nhận tài sản thừa kế. |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
- Mẫu số 59/VBN
Tải về |
1. Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực |
- Văn bản nhận tài sản thừa kế
Tải về |
1. Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
- Lệ phí chứng thực tuỳ thuộc vào số tiền của từng hợp đồng để đối chiếu với khung mẫu quy định cho từng loại . |
1. Công văn 5886/TC/CST của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế - Kiên Giang |
Lược đồ Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!