ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/CTr-UBND | Hà Giang, ngày 18 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 07/9/2018 của Hội nghị lần thứ 20 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI, về tái cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Giang đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng, ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung chính như sau:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ trong Nghị quyết thành các phương án, đề án, kế hoạch; đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, các đơn vị... nhằm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo chất lượng, đạt hiệu quả cao nhất.
2. Quá trình tổ chức thực hiện phải lồng ghép, gắn với triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, các chương trình, đề án của tỉnh và các chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo khác của Trung ương, của Tỉnh ủy; Thường xuyên bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn.
3. Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân; tập trung sự chỉ đạo của UBND tỉnh; tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và địa phương để triển khai đồng bộ các mục tiêu của Nghị quyết.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tạo dựng các nền tảng cơ bản cho phát triển dài hạn
1.1 Về hệ thống giao thông
- Đối với tuyến đường nối Hà Giang với cao tốc Nội Bài - Lào Cai: Tập trung làm việc với Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành Trung ương để sớm trình Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt bổ sung tuyến đường trên vào quy hoạch hệ thống đường cao tốc Việt Nam. Sau khi được đưa vào quy hoạch, tiếp tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho chủ trương để Bộ Giao thông Vận tải triển khai thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định 63/2018/NĐ-CP, theo hướng tiêu chuẩn cao tốc. Trước mắt phân kỳ đầu tư: Đoạn Thị trấn Việt Vinh - IC14 (Cao tốc Hà Nội - Lào Cai) đầu tư trước năm 2030; đoạn Thị Việt Vinh - Cửa khẩu Thanh thủy đầu tư sau năm 2030.
- Đối với các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh:
+ Trong giai đoạn 2018 - 2020: Tập trung đầu tư mở rộng mặt đường các tuyến quốc lộ 4C, quốc lộ 4, đường Cột cờ Quốc gia Lũng Cú; đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ bản tuyến quốc lộ 279 (Việt Quang - Nghĩa Đô).
+ Trong giai đoạn 2021 - 2030: Tiếp tục đề nghị Bộ Giao thông Vận tải tiếp tục đầu tư, nâng cấp các tuyến Quốc lộ 2; Quốc lộ 280 (Bắc Mê - Na Hang); Quốc lộ 34 (thành phố Hà Giang - Bắc Mê); Quốc lộ 41, quốc lộ 4C (thành phố Hà Giang - Mèo Vạc).
- Đối với hệ thống đường tỉnh: Tập trung gia tăng khả năng kết nối giao thông trong nội tỉnh, vùng động lực kinh tế trọng điểm, nông nghiệp, dược liệu và phát triển du lịch, cụ thể:
+ Trong giai đoạn 2018 - 2020: Đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các tuyến đường phía Đông sông Lô từ Hà Giang đến Đồng Tâm, Bắc Quang; đường Ngọc Đường - Tùng Bá - Tráng Kìm; đường Nậm Dịch - Nam Sơn - Hồ Thầu.
+ Trong giai đoạn 2021 - 2030: Tập trung tìm kiếm nguồn vốn đầu tư các tuyến đường sau: Bắc Quang - Xín Mần, Yên Bình - Cốc Pài, Vĩnh Tuy - Yên Bình, Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc.
- Đối với các tuyến đường kết nối với cửa khẩu:
+ Trong giai đoạn 2018 - 2020: Đẩy nhanh tiến độ thi công tuyến Km90 (Bắc Quang - Xín Mần) - Mốc 5.
+ Trong giai đoạn 2021 - 2030: Tìm kiếm nguồn vốn đầu tư các tuyến đường đi cửa khẩu Săm Pun, Phó Bảng.
1.2 Về hệ thống y tế, giáo dục
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 22/5/2018, thực hiện Chương trình hành động số 39-CTr/TU ngày 04/5/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, về tăng cường công tác bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Chú trọng chất lượng khám chữa bệnh, bố trí đội ngũ cán bộ, y, bác sỹ phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư của các bệnh viện, phòng khám khu vực và y tế tuyến xã; chú trọng phát triển các cơ sở khám chữa bệnh chất lượng cao của khu vực tư nhân.
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh, về thực hiện Chương trình số 104-CTr/TU ngày 23/4/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, thực hiện phân luồng đào tạo, gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên; Triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án, kế hoạch về giáo dục, đào tạo.
1.3 Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tập trung rà soát, đánh giá chất lượng và phân loại nguồn nhân lực đối với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong và ngoài các cơ quan nhà nước; xác định chi tiết nhu cầu về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực đối với từng lĩnh vực (nông nghiệp, công nghiệp, du lịch...); xây dựng chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ phù hợp với từng nhóm nhu cầu, đối tượng.
2. Cơ cấu lại ngân sách Nhà nước và nâng cao hiệu quả đầu tư công
- Thực hiện phân cấp quản lý thu, chi ngân sách và quản lý đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình.
- Rà soát, ban hành và sửa đổi các cơ chế chính sách; định mức phân bổ vốn đầu tư, chi thường xuyên từ ngân sách địa phương; định mức kinh tế kỹ thuật, suất đầu tư của các ngành kinh tế.
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính; Huy động nguồn thu, tìm kiếm và nuôi dưỡng nguồn thu; đánh giá các nguồn có nguy cơ thất thu từ khu vực phi chính thức; nâng cao năng lực quản lý thuế để tránh gian lận và thất thu thuế.
- Nâng cao chất lượng lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Kiên quyết không để phát sinh nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tiếp tục đẩy mạnh thu hút nguồn vốn ODA, vốn tín dụng và các nguồn xã hội hóa, lồng ghép với nguồn vốn ngân sách nhà nước để tập trung đầu tư một số chương trình, dự án trọng điểm.
- Thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tinh giản biên chế gắn với tiết kiệm chi ngân sách; cắt giảm các khoản chi, nhiệm vụ chi không hiệu quả để bố trí cho đầu tư phát triển.
- Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công; chuyển dần sang phương thức đặt hàng và đấu thầu đối với một số dịch vụ công; chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện sang công ty cổ phần.
- Phát huy hiệu quả của việc mua sắm tập trung, sử dụng chung các nguồn lực để có thể chia sẻ giữa các cơ quan đơn vị; sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập để cho thuê và liên doanh, liên kết.
- Thực hiện công khai, minh bạch trong phân cấp, quản lý thu, chi ngân sách và sử dụng tài sản công; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý tài chính - NSNN.
- Kiến nghị với Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các chế độ, chính sách do Trung ương ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Xây dựng một bộ chỉ tiêu phục vụ công tác đánh giá, điều hành đáng tin cậy.
- Phân tích, đánh giá, xác định 03 chỉ tiêu then chốt gồm: Việc làm, Thu ngân sách, Tốc độ tăng tổng sản phẩm bình quân (GRDP) phục vụ công tác điều hành.
- Đổi mới phương pháp tổng hợp, đánh giá, báo cáo, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch.
- Xây dựng một Quy hoạch chung toàn tỉnh đảm bảo đúng Luật Quy hoạch có tính khả thi và độ linh hoạt cao; thiết lập cơ chế quản lý quy hoạch tập trung một đầu mối.
- Xây dựng phương án giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 9 nhóm trong đề án Tái cơ cấu kinh tế của tỉnh.
- Tổ chức sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tinh giản biên chế.
- Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền, ủy quyền gắn với trách nhiệm giải trình.
- Xây dựng cơ chế về tài chính để cải thiện động lực cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc
- Xây dựng cơ chế và sự ủng hộ cho phép người cán bộ, công chức, viên chức mạnh dạn, dám nghĩ dám làm, dám đi vào vùng xám, vì lợi ích chung
- Xây dựng cơ chế trách nhiệm của người đứng đầu.
5. Tạo khuyến khích, động cơ thoát nghèo cho hộ nghèo
- Đổi mới công tác truyền thông, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện giúp người dân thay đổi tư duy trong xóa đói giảm nghèo.
- Thực hiện phân loại đối tượng nghèo; Rà soát, lựa chọn các chính sách hỗ trợ đảm bảo hiệu quả, phù hợp với từng loại đối tượng nghèo.
- Minh bạch, công khai dữ liệu liên quan đến chính sách giảm nghèo.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án trao quyền cho người nghèo và cộng đồng nghèo trong việc quyết định áp dụng giải pháp nào cho vấn đề giảm nghèo để khuyến khích tinh thần tự lực của người dân, không tạo điều kiện cho sự ỷ lại.
- Đề xuất phương án chuyển từ việc cấp phát, cho không người nghèo sang hỗ trợ có điều kiện và cơ chế khuyến khích tăng dần theo mức độ cải thiện của đối tượng nghèo.
6. Cải thiện môi trường kinh doanh và tạo điều kiện để các doanh nghiệp hiện hữu phát triển
- Nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp hiện hữu.
- Đổi mới công tác tư vấn xúc tiến đầu tư để thu hút các doanh nghiệp chiến lược trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển của tỉnh.
- Cải thiện khả năng tiếp cận đất đai.
- Rà soát các cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực cho doanh nghiệp.
- Cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ hoạt động của doanh nghiệp
7. Nâng cao năng lực cạnh tranh và sức hấp dẫn cho cụm ngành du lịch
- Tháo gỡ các điểm nghẽn, đồng thời kiến tạo các nền tảng về cơ chế, chính sách thích ứng và hỗ trợ nhằm định hình, thúc đẩy sự phát triển cụm ngành du lịch.
- Ưu tiên khuyến khích, thu hút đầu tư tư nhân, nâng cấp các cấu phần lõi của cụm ngành du lịch, bao gồm: (i) khách sạn, cơ sở lưu trú; (ii) nhà hàng, quán ăn; (iii) các dịch vụ vui chơi, trải nghiệm; và (iv) các hoạt động giải trí, thư giãn.
- Thực hiện việc phân loại, xếp hạng tiềm năng các tài nguyên du lịch để có chính sách bảo tồn, quản lý và khai thác phù hợp; ưu tiên khuyến khích đầu tư vào các tài nguyên du lịch có giá trị nổi trội, kết hợp chiến lược bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên phục vụ du lịch.
- Xây dựng các sản phẩm và các chuyên đề du lịch hấp dẫn, có giá trị gia tăng cao dựa trên các lợi thế về tài nguyên du lịch; xây dựng và khuyến khích áp dụng bộ 8 tiêu chuẩn PAACDUUN (Bao gồm: Giá cả phù hợp, tính độc đáo, tính bản địa, dễ tiếp cận, tính thuận tiện, tính hữu dụng, tính lâu bền và tính hấp dẫn) cho các sản phẩm du lịch.
- Khuyến khích thu hút đầu tư vào các hoạt động cung ứng, hỗ trợ và có liên quan như: cung cấp thực phẩm, các điểm bán các sản vật địa phương; cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thư giãn, nghỉ dưỡng; phát triển các làng nghề truyền thống, dịch vụ vệ sinh môi trường; thông tin liên lạc, truyền thông, internet, v.v...
- Chủ động thiết lập các quan hệ hợp tác, liên kết với các đối tác trong nước và quốc tế; thúc đẩy và thực thi các sáng kiến liên kết vùng trong phát triển du lịch.
- Mở rộng cơ hội, thu hút sự tham gia của cộng đồng và người dân cùng làm du lịch.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý du lịch; nâng cao năng lực cán bộ và chất lượng nhân lực quản lý ngành đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ mới; xây dựng các cơ chế điều phối và tác nghiệp hiệu quả giữa các sở, ngành có liên quan.
8. Phát triển sản phẩm nông nghiệp và dược liệu dựa trên giá trị gia tăng
- Tổ chức rà soát, đánh giá lại các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm trong Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.
- Phát triển các sản phẩm chủ lực trong Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp và các sản phẩm đặc sản của địa phương theo chuỗi giá trị, sản xuất theo tiêu chuẩn.
- Phát triển sản xuất lâm nghiệp bền vững gắn với đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái (Đã có nhà máy chế biến; tập trung phát triển vùng nguyên liệu).
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Tháo gỡ khó khăn về quỹ đất - thu hút doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Nâng cao chất lượng về bảo quản, chế biến sản phẩm tạo giá trị gia tăng.
- Mở rộng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Huy động nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp.
- Củng cố các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp hoạt động có hiệu quả để tổ chức lại sản xuất.
9. Phát triển kinh tế biên mậu
9.1. Giai đoạn I: Từ 2018 - 2020.
- Tìm kiếm sự đồng thuận và ủng hộ từ Trung ương.
- Tập trung vào công tác cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu phát triển.
- Rà soát lại công tác quy hoạch đất đai khu kinh tế, dọc tuyến biên giới, khu công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư.
- Kết nối mạng lưới giao thông và cơ sở hạ tầng logistics.
- Phát triển hệ thống cửa khẩu, chợ biên giới, các lối mở.
- Tăng cường giao lưu, hợp tác cùng phát triển với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây - Trung Quốc.
9.2. Giai đoạn II: Từ 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả nhiệm vụ được phân công tại (giai đoạn I).
- Quy hoạch hệ thống giao thông, phát triển khu cụm công nghiệp và logistic để thu hút đầu tư.
- Tiếp tục tăng cường hoạt động đối ngoại.
(Có biểu phân công nhiệm vụ kèm theo)
1. Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chương trình này. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm; tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Nghị quyết và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tiếp tục tham mưu UBND Tỉnh, triển khai các nội dung theo thỏa thuận hợp tác đã ký kết ngày 03/8/2018 giữa UBND tỉnh với Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Chương trình hành động này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những phát sinh vướng mắc, các sở, ngành khối tỉnh và UBND các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Chương trình hành động số: 274/CTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung | Công việc | Kết quả đầu ra | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành |
| |
| ||||||||
I | Đường nối Hà Giang với cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Giao thông vận tải sớm trình Thủ tướng Chính phủ đưa vào quy hoạch và đẩy nhanh tiến độ phê duyệt chủ trương đầu tư, khởi công xây dựng tuyến nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Hà Giang. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chủ trương đầu tư dự án | Sở Giao thông - Vận tải | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND huyện Bắc Quang, Quang Bình và các đơn vị liên quan | Quý II/2019 |
| |
Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh Yên Bái, Bộ GTVT đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho chủ trương để Bộ GTVT triển khai thủ tục đầu tư | Văn bản cho chủ trương lập dự án đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | Sở Giao thông - Vận tải | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND huyện Bắc Quang, Quang Bình và các đơn vị liên quan | 2021 -2025 |
| |||
Sau khi có chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT chịu trách nhiệm triển khai đầu tư theo quy định | Quyết định đầu tư | Bộ GTVT | Các Bộ, ngành TW, UBND tỉnh Hà Giang, Yên Bái và các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
| |||
Tham mưu nguồn kinh phí đền bù, GPMB để triển khai thực hiện dự án tuyến nối Hà Giang với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Quyết định đầu tư trung hạn | Sở KHĐT | Sở Tài chính; Sở GTVT; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND huyện Bắc Quang, Quang Bình và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
| |||
II | Đối với các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh | Tập trung đầu tư mở rộng mặt đường các tuyến quốc lộ: 4C, 4, đường Cột cờ quốc gia Lũng Cú. | Kế hoạch vốn năm 2019 | Sở GTVT | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | Trước 31/11/2018 |
| |
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư XDCB tuyến QL.279 (Việt Quang - Nghĩa Đô). | Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải ưu tiên bố trí vốn năm 2019 | Sở Giao thông - Vận tài | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | Trước 31/12/2018 |
| |||
Tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải cho phép đầu tư, nâng cấp các tuyến: Tuyến Quốc lộ 2 đoạn từ Bắc Quang - cửa khẩu Thanh Thủy (cấp kỹ thuật cao hơn cấp đường hiện tại); Quốc lộ 280, Quốc lộ 34, Quốc lộ 4, Quốc lộ 4C (theo quy hoạch được duyệt). | Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư | Sở Giao thông - Vận tải | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
| |||
Lập dự án đầu tư xây dựng sau khi có chủ trương của Bộ Giao thông Vận tải | Quyết định đầu tư | Sở GTVT hoặc các Ban QLDA của Bộ | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
Thực hiện đầu tư | Hoàn thành đưa dự án vào sử dụng | Sở GTVT hoặc các Ban QLDA của Bộ | Sở KHĐT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
Đẩy nhanh tiến độ sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các tuyến: Đường phía đông Hà Giang - Đồng Tâm; Ngọc Đường - Tùng Bá - Tráng Kìm; | Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu để tổ chức thi công | Ban quản lý trọng điểm Tỉnh | Sở KH&ĐT, Sở Giao thông - Vận tải | Đang triển khai (hoàn thành trước 2022) |
| |||
Đẩy nhanh tiến độ sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các tuyến Nậm Dịch - Nam Sơn - Hồ Thầu; Km90 (BQ-XM) - Mốc 5. | Tiếp tục ưu tiên bố trí vốn năm 2019 | BQL công trình giao thông | Sở KH&ĐT, Sở Giao thông - Vận tải | Kế hoạch vốn năm 2019 |
| |||
* Các dự án đầu tư mới sẽ thực hiện theo trình tự giai đoạn 2021 - 2030. |
|
|
|
|
| |||
- Tìm kiếm nguồn vốn đầu tư các tuyến đường sau: Bắc Quang - Xín Mần, Yên Bình - Cốc Pài, Vĩnh Tuy - Yên Bình, Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc, Săm Pun, Phó Bảng. | Nguồn vốn đầu tư | Sở Giao thông - Vận tải | Sở KHĐT; Sở Tài chính: UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
| |||
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn cho các dự án | Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư | Sở KHĐT | Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
- Đề nghị cho chủ trương đầu tư các dự án | Quyết định chủ trương đầu tư | Chủ đầu tư (Ban QLDA chuyên ngành, khu vực) | Sở KHĐT; Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
- Lập dự án ĐTXD | Quyết định đầu tư | Chủ đầu tư (Ban QLDA chuyên ngành, khu vực) | Sở KHĐT; Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
- Thực hiện đầu tư | Hoàn thành đưa dự án vào sử dụng | Chủ đầu tư (Ban QLDA chuyên ngành, khu vực) | Sở KHĐT; Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên - Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan | 2021 -2030 |
| |||
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 22/5/2018 về thực hiện CTHĐ số 39-CTr/TU ngày 04/5/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Hội nghị lần thứ VI BCHTW khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Chú trọng chất lượng khám chữa bệnh, bố trí đội ngũ cán bộ, y, bác sỹ phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư của các bệnh viện, phòng khám khu vực và y tế tuyến xã; chú trọng phát triển các cơ sở khám chữa bệnh chất lượng cao của khu vực tư nhân. | Chương trình, kế hoạch năm 2019 của Sở Y tế | Sở Y tế | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong tháng 12/2018 |
| |||
Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình số 104-CTr/TU ngày 23/4/2014 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH TƯ Đảng khóa XI, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, thực hiện phân luồng đào tạo, gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án, kế hoạch về giáo dục, đào tạo. | Chương trình, kế hoạch năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong tháng 12/2018 |
| |||
Tập trung rà soát, đánh giá chất lượng và phân loại nguồn nhân lực đối với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong và ngoài các cơ quan nhà nước. | Báo cáo đánh giá | Ban tổ chức - Nội vụ | Sở Lao động - TBXH; Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
| |||
Xác định chi tiết nhu cầu về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực đối với từng lĩnh vực (nông nghiệp, công nghiệp, du lịch...) | Báo cáo | Ban tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
| |||
Xây dựng chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ phù hợp với từng nhóm nhu cầu, đối tượng. | Đề án hoặc kế hoạch | Ban tổ chức - Nội vụ | Sở Lao động - TBXH | Quý II/2019 |
| |||
| ||||||||
1 | Thực hiện phân cấp quản lý thu, chi ngân sách và quản lý đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình | Rà soát, phân cấp quản lý đầu tư XDCB | Quyết định UBND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho thời kỳ ổn định ngân sách mới. | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | 2020; 2025 |
| |||
Rà soát, phân cấp quản lý thuế | Quyết định UBND tỉnh | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Tháng 11/2018 |
| |||
2 | Rà soát, ban hành và sửa đổi các cơ chế chính sách; định mức phân bổ vốn đầu tư, chi thường xuyên từ NSĐP, định mức kinh tế kỹ thuật, suất đầu tư của các ngành kinh tế | Rà soát, ban hành và sửa đổi các cơ chế, chính sách liên quan đến thu, chi NSNN thuộc thẩm quyền của tỉnh | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |
Tiếp tục rà soát, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, suất đầu tư của các ngành kinh tế thuộc ĐP | Quyết định UBND tỉnh | Các sở ngành chuyên môn | Sở KH&DT, Sở Tài chính, các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |||
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | 2019 |
| |||
Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP theo hướng kết hợp nhiều tiêu chí phân bổ nhầm nâng cao tính công bằng giữa các đối tượng, lĩnh vực, nhiệm vụ chi và địa bàn; trong mỗi lĩnh vực ngoài những tiêu chí phân bổ theo đầu vào, cần có tiêu chí phân bổ theo nhiệm vụ giao và kết quả đầu ra. | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | 2020; 2025 |
| |||
|
|
| ||||||
3 | Tập trung cải cách thủ tục hành chính; Huy động nguồn thu, tìm kiếm và nuôi dưỡng nguồn thu; đánh giá các nguồn có nguy cơ thất thu từ khu vực phi chính thức. | Đề xuất cơ chế để huy động nguồn thu, tìm kiếm và nuôi dưỡng nguồn thu trên địa bàn | Báo cáo của Cục thuế | Cục Thuế tỉnh | Sở Tài chính; Sở KH&ĐT; Cục Hải quan; UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |
Đánh giá, rà soát các nguồn có nguy cơ thất thu từ các hoạt động kinh doanh cá thể, kinh doanh không cố định để có giải pháp chống thất thu, gian lận thương mại, nguồn thu phát sinh từ khu vực phi chính thức. | Báo cáo của Cục thuế | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |||
Làm việc với các tập đoàn kinh tế, đơn vị chủ quản quản lý hạch toán toàn ngành để đề xuất TW cân đối nguồn thu phát sinh trên địa bàn cho tỉnh | Báo cáo của Cục thuế | Cục Thuế tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT | Quý II/2019 |
| |||
4 | Nâng cao chất lượng lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư sử dụng nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc từ NSNN. Kiên quyết không để phát sinh nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản. | Nâng cao chất lượng lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư sử dụng nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc từ NSNN. | Các báo cáo thẩm định đầu tư | Sở KH&ĐT; UBND cấp huyện | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng tháng |
| |
Phân tích toàn diện, khách quan, trung thực tình hình, kết quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp (hiệu quả đầu tư; những yếu kém, khuyết điểm và nguyên nhân); đề xuất được dự án, công trình quan trọng, cấp thiết, lĩnh vực, ngành cần ưu tiên đầu tư theo lộ trình: giải pháp cụ thể để khắc phục những hạn chế, yếu kém. | Báo cáo | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |||
Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện Luật Đầu tư công và công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp để đảm bảo chống đầu tư dàn trải, chống tham nhũng, lãng phí, nâng cao chất lượng công trình. | Quyết định UBND Tỉnh | Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra (bộ phận Thanh tra) | Các sở, ngành liên quan (Bộ phận làm công tác Thanh tra) | Quý I/2019 |
| |||
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư | Tờ trình | Sở chuyên ngành, UBND cấp huyện | Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện |
|
| |||
Xác định danh mục, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đối với các dự án đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế cao | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, TT TV&XTĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP; Hiệp Hội DN | Hàng năm |
| |||
Cắt giảm quy mô, điểm dừng kỹ thuật hợp lý để hoàn thành các hạng mục cấp thiết; kiên quyết không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản. | Quyết định UBND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Trong kỳ kế hoạch |
| |||
5 | Tiếp tục thu hút nguồn vốn ODA, vốn tín dụng và các nguồn xã hội hóa, lồng ghép nguồn vốn NSNN để tập trung đầu tư một số chương trình, dự án trọng điểm. | Lập danh mục Dự án trọng điểm, cấp thiết; thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định | Các hiệp định ký kết | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Thường xuyên hàng năm |
| |
6 | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tiết kiệm chi ngân sách và cắt giảm các khoản chi, nhiệm vụ chi không hiệu quả để bố trí cho đầu tư phát triển. | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tiết kiệm chi ngân sách và cắt giảm các khoản chi, nhiệm vụ chi không hiệu quả, dành nguồn lực đầu tư các chương trình, dự án trọng điểm của tỉnh. | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP, UBND cấp xã | Hàng năm |
| |
Cơ cấu lại nhiệm vụ chi trong từng lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo, Y tế; NLN, VHTT và du lịch... theo hướng ưu tiên những nhiệm vụ, nội dung chi là thế mạnh trong từng lĩnh vực. | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND Tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |||
7 | Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công; chuyển dần sang phương thức đặt hàng và đấu thầu đối với một số dịch vụ công; chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện sang công ty cổ phần. | Tăng dần mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt lĩnh vực y tế, GD. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |
Xây dựng lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công, chuyển dần sang phương thức đặt hàng, đấu thầu đối với một số dịch vụ công nhà nước không nhất thiết phải thực hiện. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |||
Chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện sang công ty cổ phần; khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập. | Quyết định UBND Tỉnh | Sở Tài chính; Ban Tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |||
8 | Phát huy hiệu quả của việc mua sắm tập trung, sử dụng chung các nguồn lực để có thể chia sẻ giữa các cơ quan đơn vị; sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập để cho thuê và liên doanh, liên kết | Tiếp tục thực hiện hiệu quả của việc mua sắm tập trung, sử dụng chung các nguồn lực để có thể chia sẻ giữa các cơ quan đơn vị. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |
Phối hợp xây dựng đề án thành lập Trung tâm điều hành xe công. | Quyết định UBND tỉnh | Ban Tổ chức - Nội vụ | Sở Tài chính, VP UBND tỉnh | Quý I/2019 |
| |||
Sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập để cho thuê và liên doanh, liên kết | Quyết định UBND tỉnh | Sở chủ quản, UBND cấp huyện | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |||
9 | Thực hiện công khai, minh bạch trong phân cấp, quản lý thu, chi ngân sách và sử dụng tài sản công; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý tài chính - NSNN. | Thực hiện công khai, minh bạch trong phân cấp, quản lý thu, chi ngân sách và sử dụng tài sản công. | Báo cáo các đơn vị sử dụng NSNN | Các ngành, các cấp, đơn vị sử dụng NSNN |
| Hàng năm |
| |
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý tài chính - NSNN | Báo cáo của Thanh tra các cấp và các QĐ xử lý | HĐND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Thanh tra các sở ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Hàng năm |
| |||
10 | Kiến nghị với TW sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các chế độ, chính sách do TW ban hành cho phù hợp với thực tiễn. | Tập trung cải cách thủ tục hành chính | Các thủ tục hành chính | Các sở, ngành, đơn vị |
| Hàng năm |
| |
Hướng dẫn thực hiện đối với các chính sách được tích hợp và lồng ghép nguồn lực | Văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính; Sở KH&ĐT | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |||
11 | Đề xuất giải pháp tái cơ cấu lại hình thức phân bổ và sử dụng vốn đầu tư thuộc 02 Chương trình MTQG | Rà soát những bất cập trong thực hiện phân bổ và sử dụng vốn 02 Chương trình MTQG với thực tiễn của địa phương (So sánh giữa chính sách TW với Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang thoát nghèo bền vững). | Báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan | Tháng 11/2018 |
| |
Tham mưu cho tỉnh đề nghị Trung ương cho chủ trương áp dụng thí điểm cơ chế đặc thù trong sử dụng vốn của 02 Chương trình này. | Văn bản của TW |
| ||||||
Tham mưu Tỉnh điều chỉnh nguyên tắc, tiêu chí phân bố vốn đầu tư thuộc 02 Chương trình MTQG, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang thoát nghèo bền vững theo chủ trương của TW. | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND Tỉnh | Theo chủ trương của TW (nếu cho phép) |
| |||||
| ||||||||
1 | Xây dựng một bộ chỉ tiêu phục vụ công tác đánh giá, điều hành đáng tin cậy | Rà soát, chọn lọc các chỉ tiêu phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành. Trong đó, phải đảm bảo các tiêu chí sau: (1) Thực sự có ý nghĩa cho công tác chỉ đạo, điều hành; (2) Có thể đo lường; (3) Có thể cập nhật kịp thời và thường xuyên. | Phương án | Sở KH&ĐT | Cục Thống kê, Các sở, ngành liên quan | Quý I/2019 |
| |
Đánh giá các chỉ tiêu đã lựa chọn. | Danh sách các chỉ tiêu, khái niệm, công thức tính, phương án thu thập với từng chỉ tiêu. | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2018 |
| |||
+ Đối với các chi tiêu đã có: Rà soát quy trình lấy số liệu của các chỉ tiêu này, xem xét mức độ tin cậy và tính kịp thời của các chỉ tiêu. Nếu chỉ tiêu đã đảm bảo độ tin cậy và tính kịp thời thì sử dụng ngay. Nếu chưa đảm bảo độ tin cậy và tính kịp thời, đề xuất phương án thu thập và cách thức đo lường để đảm bảo độ tin cậy và tính kịp thời. |
| |||||||
+ Đối với các chỉ tiêu mới: Đưa ra định công thức tính, phương án thu thập cho từng chỉ tiêu. |
| |||||||
Phân công trách nhiệm rõ ràng với các đơn vị có liên quan trong việc đo lường, theo dõi, phân tích, tổng hợp, báo cáo đối với từng chỉ tiêu. | Bảng phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với từng chỉ tiêu | Sở KH&ĐT | Cục thống kê, Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quý IV/2018 |
| |||
Triển khai thu thập, đo lường các chỉ tiêu. | Bộ số liệu tin cậy, chính xác | Cục Thống kê | Sở KH&ĐT, Các sở, ngành liên quan | Quý I/2019 |
| |||
Phân tích, đánh giá, điều chỉnh lại các chỉ tiêu nếu cần thiết |
| Cục Thống kê, Sở KH&ĐT | Các sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
| |||
Triển khai ứng dụng phần mềm cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành đảm bảo tiện lợi, chính xác, tiết kiệm, hiệu quả. | Bộ dữ liệu | Sở TT&TT | Các sở, ngành liên quan | Quý I/2019 |
| |||
+ Trước mắt, xây dựng bộ cơ sở dữ liệu thống nhất về các chỉ tiêu đã được đánh giá là đảm bảo các tiêu chí trên và sẵn có. | Bộ cơ sở dữ liệu được quản lý thống nhất đối với các chỉ tiêu (Có thể sử dụng phần mềm excel) | Sở TT&TT | Các sở, ngành liên quan | Quý IV/2018 |
| |||
+ Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu dùng chung cho cả tỉnh, có phân quyền và đảm bảo độ linh hoạt. | Một phần mềm cơ sở dữ liệu dùng chung cho tỉnh. | Sở TT&TT | Các sở, ngành liên quan | 2019 |
| |||
2 | Phân tích, đánh giá, xác định 03 chỉ tiêu then chốt gồm: Việc làm, Thu ngân sách, Tốc độ tăng tổng sản phẩm bình quân (GRDP) phục vụ công tác điều hành | Đối với chỉ tiêu việc làm: | Phương án | Sở Lao động | Cục thống kê (đối chứng) | Quý I/2019 |
| |
+ Xác định khái niệm, cách thức đo lường. |
| |||||||
+ Triển khai thu thập số liệu. |
| |||||||
+ Phân tích, đánh giá thực trạng. |
| |||||||
+ Đề xuất phương án chuyển đổi trọng tâm tạo việc làm giữa khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, du lịch. |
| |||||||
+ Xây dựng chính sách phù hợp với từng đối tượng để nâng cao chỉ tiêu này. |
| |||||||
Đối với chỉ tiêu Thu ngân sách: Phân tích, đánh giá kết quả và dư địa thu ngân sách đến từng thành phần cấu thành. | Phương án | Sở Tài chính | Cục thuế, các ngành liên quan | Hàng quý |
| |||
Đối với chỉ tiêu GRDP: Thực hiện phân tích, dự báo từng chỉ tiêu thành phần của GRDP. | Báo cáo | Cục Thống Kê |
| Tháng 6 và tháng 12/2019 |
| |||
Đề xuất phương án sử dụng chỉ tiêu tạo việc làm và thu ngân sách là chỉ tiêu trọng tâm để xây dựng, phân tích đánh giá các chính sách và thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Phương án | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành | Quý I/2019 |
| |||
3 | Đổi mới phương pháp tổng hợp, đánh giá, báo cáo, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch. | Rà soát toàn bộ các chỉ tiêu giao kế hoạch hàng năm. Phân loại các chỉ tiêu thành 2 loại: (1) Các chỉ tiêu tỉnh giao kế hoạch. (2) Các chỉ tiêu phân cấp, giao quyền cho các sở, ngành, huyện, thành phố thực hiện. | Quyết định giao và văn bản hướng dẫn | Sở KH&ĐT, Cục thống kê | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
| |
Xây dựng phương án giám sát, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của các đơn vị | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành liên quan |
| |||||
Xây dựng đề cương, chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu của các đơn vị. | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành liên quan |
| |||||
Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết. | Báo cáo thường kỳ, báo cáo chuyên đề | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành liên quan | Hàng tháng |
| |||
4 | Xây dựng một Quy hoạch chung toàn tỉnh có độ linh hoạt cao so với 14 tỉnh miền núi phía Bắc | Rà soát, đánh giá các Quy hoạch hiện tại, xác định chính xác các nội dung đã thực hiện. | Báo cáo | Sở KH&ĐT |
| Đã thực hiện |
| |
Đánh giá kết quả các nội dung đã thực hiện trong các Quy hoạch, xem xét tính khả thi, mức độ phù hợp để đưa vào Quy hoạch chung của tỉnh. | Báo cáo | Sở KH&ĐT |
| Đã thực hiện |
| |||
Rà soát các lĩnh vực mà nhà nước cần phải quản lý để đưa vào Quy hoạch chung. | Báo cáo | Sở KH&ĐT |
| Đã thực hiện |
| |||
Lựa chọn đơn vị tư vấn để thực hiện tích hợp các Quy hoạch, có tiêu chí đánh giá rõ ràng, minh bạch. | Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tư vấn | UBND tỉnh | Các sở, ngành | Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ KH&ĐT |
| |||
Xác định tiêu chí cụ thể làm tiêu chuẩn đánh giá chất lượng Quy hoạch. | Tiêu chí đánh giá chất lượng quy hoạch | UBND tỉnh | Sở KHĐT tham mưu | Năm 2020 |
| |||
Xây dựng chương trình hoặc kế hoạch hành động thực hiện Quy hoạch, đảm bảo tính đồng bộ. | Chương trình hoặc Kế hoạch hành động đồng bộ với Quy hoạch | UBND tỉnh | Các Sở, ngành tham mưu | Năm 2020 |
| |||
Thiết lập cơ chế theo dõi, quản lý quá trình thực hiện Quy hoạch một đầu mối. | Cơ chế theo dõi, quản lý quá trình thực hiện Quy hoạch | Sở KH&ĐT | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
| |||
5 | Đề xuất phương án giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 9 nhóm trong đề án Tái cơ cấu kinh tế của tỉnh. | Xác định chỉ tiêu kết quả thực hiện nhiệm vụ của 9 nhóm. | Danh sách các chỉ tiêu kết quả thực hiện nhiệm vụ của 9 nhóm | Nhóm TT, dữ liệu, quy hoạch | 9 nhóm | Quý IV/2018 |
| |
Xây dựng đề cương báo cáo, chế độ báo cáo. | Đề cương và chế độ báo cáo | Quý III/2018 |
| |||||
Tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của 9 nhóm, đánh giá dựa trên kế hoạch và các chỉ tiêu nhóm đã đề ra. | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện 9 nhóm | Hàng quý |
| |||||
Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết. |
| Thường xuyên |
| |||||
| ||||||||
1 | Triển khai thực hiện sắp xếp 852 đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP ngày /01/2018 của Chính phủ và Chương trình số 41-CTr/TU ngày 25/5/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch thực hiện năm 2019 | Ban tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 12/2018 |
| ||
2 | Nghiên cứu, triển khai việc sắp xếp đối với 287 tổ chức hành chính; 112 tổ chức hội đặc thù, 58 tổ chức phối hợp liên ngành thuộc tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Trước mắt tham mưu phương án sáp nhập một số cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có chức năng nhiệm vụ tương đồng và hướng dẫn các sở, ngành sát nhập, cắt giảm tối đa số lượng các phòng, ban trực thuộc các sở, ngành để giảm đầu mối, giảm cơ cấu lãnh đạo, tăng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực theo hướng tinh gọn, hiệu quả, tập trung đầu mối). | Kế hoạch thực hiện năm 2019 | Ban tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 12/2018 |
| ||
3 | Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh để cụ thể hóa triển khai thực hiện Kế hoạch số 341-KH/TU ngày 30/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ. Xây dựng Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch UBND tỉnh | Ban tổ chức - Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị liên quan | Tháng 12/2018 |
| ||
4 | Xây dựng đề án về cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC trong hệ thống chính trị (theo hướng Xác định khung số lượng CCVC tối thiểu cần thiết cho các phòng/bộ phận, tỉ lệ cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc ít người, ngạch công chức, hạng viên chức tối thiểu - tối đa và số lượng lãnh đạo cấp phó) | Đề án | Ban tổ chức - Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan đơn vị liên quan | Tháng 12/2018 |
| ||
5 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh về tinh giản biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP | Kế hoạch thực hiện năm 2019 | Ban tổ chức - Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, BHXH tỉnh và các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12/2018 |
| ||
6 | Triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ CBCCVC, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu | Quyết định của cấp có thẩm quyền | Ban tổ chức - Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | Hàng quý |
| ||
7 | Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền, ủy quyền gắn với trách nhiệm giải trình | Quyết định UBND Tỉnh | Ban tổ chức - Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã | Quý I/2019 |
| ||
8 | Xây dựng cơ chế để cải thiện động lực cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc | Đề án | Sở Tài chính | Ban tổ chức - Nội vụ | Tháng 12/2018 |
| ||
9 | Xây dựng cơ chế và sự ủng hộ cho phép CBCCVC trong hệ thống chính trị mạnh dạn, dám nghĩ dám làm, dám đi vào vùng xám | Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Ban tổ chức - Nội vụ | Các thành viên BCĐ Tái cơ cấu kinh tế | Tháng 1/2019 |
| ||
10 | Xây dựng cơ chế trách nhiệm của người đứng đầu |
| ||||||
11 | Thiết lập các tiêu chí đánh giá CBCCVC theo hướng công khai, minh bạch: Đầu tư trang thiết bị, ứng dụng phần mềm tin học hóa để đánh giá đội ngũ CBCCVC định kỳ hàng tháng gắn với thiết lập và công khai, minh bạch hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ đến từng cán bộ, công chức, viên chức cụ thể (Bao gồm thiết lập hệ thống các tiêu chí đánh giá được lựa chọn đơn giản, dễ xác định: Thống kê đầu vào và sản phẩm đầu ra của nhiệm vụ; yêu cầu về kết quả, thời gian thực hiện; ghi nhận kết quả công việc) để đánh giá đúng thực chất năng lực của mỗi cá nhân CBCCVC. | Phần mềm ứng dụng CNTT | Ban tổ chức - Nội vụ | Sở Khoa học và CN, Sở TT&TT; các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan, đơn vị liên quan | Đã triển khai |
| ||
12 | Tăng cường và thúc đẩy hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC: Thường xuyên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC theo chức danh, vị trí việc làm, kiến thức quản lý nhà nước, nghề nghiệp; bồi dưỡng chuyên môn chuyên ngành; phương pháp, kỹ năng làm việc và cập nhật kiến thức mới cho CBCCVC trên địa bàn. | Kế hoạch, quyết định của UBND tỉnh | Ban tổ chức - Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cơ sở đào tạo bồi dưỡng liên quan | Thường xuyên |
| ||
13 | Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 17/7/2028 của UBND tỉnh về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020 | Báo cáo đánh giá các chỉ số PAPI | Ban tổ chức - Nội vụ (lĩnh vực Nội vụ) | Các cơ quan HCNN, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn | Hàng năm |
| ||
14 | Sáp nhập các xã, thôn chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích, dân số | Đề án | Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Đã xây dựng |
| |||
| ||||||||
1 | Rà soát lựa chọn các chính sách hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả | Rà soát các chính sách hiện hành | Quyết định UBND tỉnh | Sở Lao động - TBXH | Các ngành thành viên BCĐ | Quý I/2019 |
| |
2 | Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực và nhận thức cho cán bộ và người dân về giảm nghèo gắn với xây dựng nông thôn mới |
| Hàng năm tập huấn cho 200 cán bộ làm công tác giảm nghèo và người dân thông | Sở Lao động - TBXH | UBND các huyện, TP | Hằng năm |
| |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền | Kế hoạch năm | Sở Lao động - TBXH | Đài PT-TH, Báo, UBND các huyện nghèo | Tháng 12/2018 |
| |||
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp | Kế hoạch năm | Sở Lao động - TBXH, | UBND các huyện nghèo | Tháng 12/2018 |
| |||
3 | Triển khai có hiệu quả các chính sách về giảm nghèo; nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
| Giảm được số hộ nghèo hàng năm đảm bảo đảm bền vững theo Nghị quyết đề ra; người dân được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về Giáo dục, Y tế, Nhà ở, nước sạch và vệ sinh và tiếp cận thông tin | Sở Lao động - TBXH, | GD - ĐT, Y Tế, NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND các huyện, TP | 2018 |
| |
Chương trình 30a | Xây dựng được các cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo | Sở Lao động - TBXH | Sở Nông nghiệp và PTNT ,Ủy ban nhân dân các huyện nghèo | 2018 |
| |||
Chương trình 135 | Xây dựng được các cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo | Ban Dân tộc - Tôn giáo | Sở Lao động - TBXH, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện nghèo, | 2018 |
| |||
Hỗ trợ sản xuất, tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh kế, giảm nghèo dựa vào cộng đồng, nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững (các xã ngoài CT 30a, 135) | Hỗ trợ hộ nghèo mua cây giống, phân bón để phát triển sản xuất; Xây dựng hằng năm từ 4-5 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Lao động - TBXH | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 2018 |
| |||
Tiếp cận dịch vụ Y tế | Đảm bảo tỷ lệ người dân có thẻ BHYT đạt 98,2% đến năm 2020 và được khám chữa bệnh theo quy định | Sở Y tế phối hợp với | Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện,TP | 2018 |
| |||
Tiếp cận Giáo dục | Tỷ lệ huy động trẻ từ 6 đến 14 tuổi đến trường đạt 99%, | Sở GD - ĐT, Sở Lao động - TBXH | Sở GD - ĐT, Sở Lao động - TBXH | 2018 |
| |||
Nhà ở cho hộ nghèo | Hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách về nhà ở (hàng năm có khoảng trên 400 hộ được vay vốn làm nhà ở) | Sở Xây dựng | UBND các huyện, TP | 2018 |
| |||
Cung cấp nước sạch và vệ sinh | 90% dân số thành thị được sử dụng nước sạch, 86% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 90% hộ gia đình khu vực nông thôn sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế | UBND các huyện, TP | 2018 |
| |||
Tiếp cận về Thông tin | 90% hộ dân được tiếp cận, cung cấp đầy đủ thông tin về chính sách | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - TBXH | UBND các huyện, TP | 2018 |
| |||
4 | Huy động nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính | Sở Lao động - TBXH, NN&PTNT | Tháng 12/2018 |
| ||
5 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện | Báo cáo đánh giá | Sở Lao động - TBXH, | Các ngành thành viên BCĐ, Ủy ban nhân dân các huyện, TP | Hàng quý |
| ||
| ||||||||
1 | Nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp hiện hữu trên địa bàn tỉnh | Thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): Tiếp tục giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính; nâng mức cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 3,4; dịch vụ hóa các chi phí không chính thức. | Đề án tổng thể | Sở KH&ĐT (Trung tâm tư vấn XTĐT) | Các Sở/Ngành, Hội DN Hà Giang; UBND các huyện và thành phố
| Quý I/2019 |
| |
Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp hiện hữu: Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ công, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước; Cung cấp các cơ hội đầu tư trên địa bàn; Kết nối, hợp tác kinh doanh giữa các doanh nghiệp của tỉnh với các doanh nghiệp đầu ngành trên cả nước. |
| |||||||
Cung cấp các khóa đào tạo quản trị theo nhu cầu doanh nghiệp. |
| |||||||
Thành lập, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội ngành nghề: Thành lập hội doanh nghiệp tại các huyện, thành phố; Thực hiện hợp nhất các hội ngành nghề là hội viên của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Tăng số lượng doanh nghiệp tham gia các hiệp hội; Liên kết hoạt động giữa các hiệp hội ngành nghề; Thực hiện tốt cam kết giữa UBND tỉnh với hiệp hội doanh nghiệp tỉnh được ký ngày 25/5/2018. |
| |||||||
Xây dựng kênh tiếp nhận thông tin giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp: Tổ chức đối thoại giữa doanh nghiệp và chính quyền; Xây dựng cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; Thành lập tổ giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp. |
| |||||||
Đẩy mạnh xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo: Thực hiện hiệu quả kế hoạch 144/KH-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh. |
| |||||||
Hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong công tác đào tạo và sử dụng lao động địa phương. |
| |||||||
2 | Đổi mới công tác XTĐT để thu hút nhà đầu tư chiến lược | Xác định, lựa chọn và chủ động tiếp cận các nhà đầu tư chiến lược, tiềm năng để thu hút đầu tư: Xây dựng tiêu chí lựa chọn; lập danh sách các nhà đầu tư tiềm năng và cung cấp các tài liệu thu hút đầu tư. | Đưa nhiệm vụ vào phần XD đề án tổng thể mục trên | Sở KH&ĐT (Trung tâm Tư vấn và XTĐT)
| Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố |
|
| |
Nâng cao hiệu quả hoạt động đồng hành cùng nhà đầu tư trong triển khai các thủ tục đầu tư dự án tại tỉnh: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách và phát huy hiệu quả hoạt động của tổ công tác hỗ trợ giải quyết các thủ tục đầu tư dự án | Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố |
|
| |||||
Xây dựng bản đồ dự án đầu tư: tích hợp quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch sử dụng đất, thông tin quỹ đất đầu tư và các dự án đầu tư. | Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố |
|
| |||||
Gắn hoạt động xúc tiến đầu tư với xúc tiến du lịch và thương mại | Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố |
|
| |||||
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tư | Dự án được chấp thuận đầu tư | Sở KH&ĐT | Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố | Theo hồ sơ dự án |
| |||
3 | Cải thiện khả năng tiếp cận đất đai | Rà soát, điều chỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch sử dụng đất phục vụ mục tiêu phát triển KT-XH | Tích hợp theo quy định của Luật Quy hoạch | Sở KH&ĐT | Các Sở/Ngành, UBND các huyện và thành phố |
|
| |
Rà soát, điều chỉnh các chính sách về đất đai để tăng tính cạnh tranh trong thu hút đầu tư: Rà soát, điều chỉnh hệ số K và bảng giá các loại đất. | Đã thực hiện | Sở Tài chính | Sở TN&MT, UBND các huyện và thành phố |
|
| |||
Xây dựng quỹ đất để thu hút dự án đầu tư: Rà soát quỹ đất tập thể, quỹ đất công; sắp xếp lại trụ sở các cơ quan đơn vị; xây dựng đề án quy tụ dân cư. | Dữ liệu về quỹ đất thu hút đầu tư | Sở TN&MT | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
| |||
Công khai minh bạch thông tin, chính sách về đất đai | Minh bạch hóa các số liệu về đất đai | Sở TN&MT |
| Hàng năm |
| |||
Xây dựng cơ chế khuyến khích hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp và người dân trong sản xuất kinh doanh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các Sở/Ngành, Hội DN Hà Giang; UBND các huyện và thành phố | Quý I/2019 |
| |||
4 | Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực cho DN | Rà soát, bổ sung các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ của tỉnh trong lĩnh vực ưu tiên phù hợp với nguồn lực và hạn chế các ưu đãi, hỗ trợ trực tiếp | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các Sở/Ngành liên quan | Tháng 12/2018 |
| |
Tổ chức thực hiện các giải pháp tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho doanh nghiệp: Rà soát đổi mới quy trình thủ tục vay vốn; Nâng cao năng lực thẩm định dự án cho các cán bộ tín dụng cho vay doanh nghiệp, HTX; Giảm số lượng bản gốc mẫu biểu, giảm số lượng chữ ký trên hồ sơ. | Bộ thủ tục hướng dẫn vay vốn | Ngân hàng nhà nước | Các ngân hàng thương mại | Tháng 12/2018 |
| |||
5 | Cải thiện chất lượng CSHT kỹ thuật thiết yếu | Cải thiện cung cấp hạ tầng kỹ thuật thiết yếu (điện, viễn thông, nước..) | Đảm bảo điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tại các khu vực trọng điểm phát triển ngành, lĩnh vực ưu tiên | UBND các huyện và thành phố | Các Sở, ngành liên quan | Hàng năm |
| |
6 | Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình hộ kinh doanh cá thể lên DN hoặc hợp tác xã. | Bổ sung, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hộ kinh doanh cá thể mở rộng quy mô, thành lập DN tư nhân hoặc hợp tác xã (trước mắt sẽ tập trung thí điểm ở TP Hà Giang; huyện Bắc Quang, Vị Xuyên) | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND tỉnh | Sở KH&ĐT | Các Sở/Ngành liên quan | Quý I/2019 |
| |
| ||||||||
1 | Tháo gỡ các điểm nghẽn, kiến tạo các nền tảng về cơ chế và chính sách thích ứng nhằm định hình và thúc đẩy sự phát triển cụm ngành du lịch. | Rà soát, hoàn thiện các chương trình, đề án, cơ chế, chính sách, liên quan đến du lịch thống nhất thành một cơ chế chung, tháo gỡ các trở ngại, rào cản đảm bảo môi trường kinh doanh thông thoáng cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch. Đặc biệt lưu ý đến vấn đề quy hoạch và đất đai; Xây dựng cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng sản phẩm du lịch | Đề án | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |
Quy định về quản lý, khai thác tài nguyên du lịch đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, tập trung quản lý tài nguyên du lịch về một đầu mối đảm bảo tính chuyên môn hóa. | Quy chế | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành, UBND các huyện/TP | Quý I/2019 |
| |||
Nghiên cứu áp dụng các cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi về thuế, phí dành cho các dự án đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch có tiềm năng đóng góp vào tăng trưởng, tạo việc làm, cải thiện thu nhập và phúc lợi cho người dân. | Điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, CS hiện hành | Sở Tài chính | Sở VHTTDL và các sở, ngành. UBND các huyện, thành phố | Hàng quý |
| |||
Xây dựng phương án sử dụng đất, tạo quỹ đất để thu hút đầu tư cho các dự án | Phương án | Sở TN&MT | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2018 |
| |||
Xây dựng các đề án hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc thiết kế, xây dựng, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm, quà tặng du lịch mang đặc trưng Hà Giang. | Điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, CS hiện hành | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng quý |
| |||
2 | Khuyến khích và thu hút đầu tư tư nhân, nâng cấp các cấu phần lõi của cụm ngành du lịch | Kế hoạch thu hút, khuyến khích đầu tư nâng cấp, phát triển các trung tâm, điểm bán các đặc sản địa phương được chứng nhận. | Các điểm bán hàng | UBND các huyện, thành phố | Sở Công thương, các sở ngành liên quan | Hàng năm |
| |
Phát triển hệ thống dịch vụ nhà hàng, dịch vụ mua sắm, dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ liên quan khác phục vụ du lịch đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia, kiểm soát tốt chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sự tin cậy và hài lòng của du khách. | Kế hoạch năm | UBND các huyện, thành phố | Sở VHTTDL, các sở ngành liên quan | Tháng 12/2018 |
| |||
Ứng dụng công nghệ kỹ thuật số để lập các bản đồ chỉ dẫn du lịch số. | Bản đồ kỹ thuật số | Sở TTTT | Sở VHTTDL, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
| |||
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo khu vực xử lý chất thải, rác thải, nhà vệ sinh du lịch đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển du lịch | Khu xử lý rác thải, nhà vệ sinh đạt chuẩn | UBND các huyện, thành phố | Sở TNMT, Các cơ sở kinh doanh dịch vụ | Hàng năm |
| |||
Hoàn thiện Đề án “Xây dựng đô thị thông minh thành phố Hà Giang đến năm 2020” với tầm nhìn “phát triển Hà Giang thành trung tâm du lịch trọng điểm quốc gia, thành phố Hà Giang là cửa ngõ của trung tâm du lịch”. | Đề án | Sở TTTT | UBND thành phố | Quý I/2019 |
| |||
Đầu tư hệ thống điện, cấp thoát nước tại các khu, điểm du lịch đảm bảo phục vụ khách. | Dự án | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm |
| |||
Tham mưu phương án bổ sung các bảng biển chỉ dẫn đường dẫn đến các điểm du lịch. | Các biển bảng | UBND các huyện, thành phố | Sở VHTTDL, Sở GTVT | Hàng năm |
| |||
3 | Phân loại và xếp hạng tiềm năng các tài nguyên du lịch, có chính sách bảo tồn, quản lý và khai thác phù hợp; Khuyến khích đầu tư vào các tài nguyên du lịch có giá trị nổi trội | Khôi phục không gian văn hóa chợ phiên | Kế hoạch năm | UBND các huyện, thành phố | Sở Công thương, Sở VHTTDL, Các sở ngành. | Tháng 12/2018 |
| |
Đầu tư bảo tồn, tu bổ và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Phục dựng, bảo tồn một số lễ hội dân gian truyền thống | Kế hoạch | Sở VHTTDL | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
| |||
Khôi phục, bảo tồn và phát triển một số làng, nghề thủ công truyền thống | Kế hoạch năm | Sở Công thương | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Tháng 12/2018 |
| |||
Giới thiệu, mời gọi, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù trên nền tảng các di sản, văn hóa truyền thống như: Đồng thời khuyến khích nhà đầu tư đề xuất ý tưởng mới trong việc đầu tư xây dựng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể phục vụ du khách. | Lập các dự án thu hút đầu tư | Sở KHĐT (Trung tâm XTĐT) | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
| |||
4 | Xây dựng các sản phẩm và các chuyên đề du lịch hấp dẫn, có giá trị gia tăng cao dựa trên các lợi thế về tài nguyên du lịch; xây dựng và khuyến khích áp dụng bộ 8 tiêu chuẩn PAACDUUN cho các sản phẩm du lịch. | Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm du lịch Hà Giang | Đề án tổng thể | Sở VHTTDL | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2019 |
| |
Lập kế hoạch và tổ chức các sự kiện Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| |||||||
Xây dựng 05 gói sản phẩm du lịch theo các tiêu chuẩn cấp độ khác nhau |
| |||||||
Xây dựng bộ tiêu chuẩn 6A, bộ 8 tiêu chuẩn cho các sản phẩm du lịch địa phương; xây dựng bộ quy tắc ứng xử, |
| |||||||
5 | Khuyến khích thu hút đầu tư vào các hoạt động cung ứng, hỗ trợ và có liên quan | Tiếp cận với các nguồn vốn vay ưu đãi ODA, tổ chức quốc tế, đặc biệt là Ngân hàng Thế giới (WB) đề xuất hỗ trợ các dự án phát triển du lịch cộng đồng gắn với giảm nghèo bền vững. | Dự án kêu gọi đầu tư | Sở KH&ĐT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Quý I/2019 |
| |
Tiếp tục thực hiện triển khai Đề án xúc tiến quảng bá du lịch Hà Giang giai đoạn đến 2020 và những năm tiếp theo. | Kế hoạch | Sở VHTT&DL | Sở KHĐT, Sở TC, UBND các huyện và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
| |||
Nghiên cứu xác định nhu cầu thị trường và các thị trường mục tiêu cần ưu tiên thu hút trong tình hình hiện tại. | Báo cáo kết quả nghiên cứu | Sở VHTT&DL | Các sở, các đơn vị liên quan | Quý II/2019 |
| |||
Tiếp xúc, mời gọi một số nhân vật nổi tiếng, có đạo đức tốt, có sức ảnh hưởng làm đại sứ du lịch, đại sứ ẩm thực | Đại sứ | Sở VHTT&DL | Các sở, các đơn vị liên quan | 2019 |
| |||
Hình thành diễn đàn trao đổi thông tin, kinh nghiệm về phát triển du lịch giữa cơ quan quản lý với Hiệp hội du lịch, các làng văn hóa du lịch cộng đồng. | Đề án tổ chức sự kiện hàng năm | Sở VHTT&DL | Các sở, các đơn vị liên quan | Quý I/2019 |
| |||
6 | Thiết lập các quan hệ hợp tác, liên kết với các đối tác trong nước và quốc tế; thúc đẩy và thực thi các sáng kiến liên kết vùng trong phát triển du lịch. | Cụ thể hóa Chương trình hợp tác đã ký kết với Tổng Cục du lịch, Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, Ủy ban phát triển du lịch Vân Nam (Trung Quốc), 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng, 6 tỉnh Việt Bắc, Trung tâm Xúc tiến du lịch Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch Hà Nội... | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Tháng 12/2018 |
| |
Tìm hiểu, nghiên cứu, liên kết với các tổ chức phi chính phủ, các hãng hàng không, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, các đại sứ quán Việt Nam ở các nước ngoài và mở rộng thiết lập hợp tác với các địa phương của các nước để tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch, trao đổi giao lưu, đào tạo, học tập kinh nghiệm góp phần đưa hình ảnh du lịch Hà Giang đến gần hơn với bạn bè quốc tế. Thu hút đầu tư từ nước ngoài vào du lịch Hà Giang. | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở ngoại vụ |
| Tháng 12/2018 |
| |||
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trên mọi lĩnh vực, tổ chức, tham gia các hội nghị, hội, hội chợ du lịch ở nước ngoài | Kế hoạch | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Hàng năm |
| |||
Liên kết với các Công viên địa chất toàn cầu trên thế giới để tăng cường phối hợp chuyển giao kỹ thuật, công nghệ trong quản lý, xây dựng sản phẩm và quảng bá, kết nối sản phẩm. | Các bản ghi nhớ, hợp tác | Sở VHTTDL (BQL CVĐCTCCNĐ Đồng Văn | Các sở, ngành, UBND các huyện CNĐ | Hàng năm |
| |||
2 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Phát triển nguồn nhân lực du lịch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/3/2018. | Kế hoạch | Sở VHTT&DL | UBND các huyện thành phố | 2019-2025 |
| |
Giao lưu, trao đổi, hợp tác quốc tế về đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch; Tranh thủ sự hỗ trợ của quốc tế để thu hút chuyên gia chuyển giao kinh nghiệm, kỹ năng trong quản lý du lịch, xây dựng thương hiệu điểm đến. | Kế hoạch | Sở VHTT&DL | UBND các huyện thành phố | Hàng năm |
| |||
8 | Nâng cấp và hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý du lịch; nâng cao năng lực cán bộ và chất lượng nhân lực quản lý ngành; xây dựng các cơ chế điều phối và tác nghiệp hiệu quả giữa các sở ngành có liên quan | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 02/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Các KH, Đề án | Sở VHTT&DL | UBND các huyện thành phố | Quý I/2019 |
| |
Phát huy hiệu quả vai trò của Ban chỉ đạo phát triển du lịch và Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; Phát huy vai trò giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Hiệp hội du lịch tỉnh Hà Giang, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ trong và ngoài tỉnh. |
| |||||||
Phát huy vai trò của Hiệp hội du lịch Hà Giang |
| |||||||
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định nhà nước trong hoạt động kinh doanh du lịch và các hoạt động có ảnh hưởng đến du lịch |
| |||||||
Xây dựng Đề án cơ cấu lại nội bộ ngành về quản lý du lịch |
| |||||||
| ||||||||
1 | Tổ chức rà soát, đánh giá lại các khâu trong chuỗi giá trị sản phẩm trong đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020; | Thu thập thông tin, dữ liệu, đánh giá kết quả triển khai thực hiện 8 chuỗi giá trị | Báo cáo đề xuất của ngành | Sở NN&PTNT | Sở Công thương, Kế hoạch - ĐT, Khoa học và công nghệ, Ngân hàng Nhà nước, Sở Thông tin, truyền thông và UBND các huyện, TP | Quý I/2019 |
| |
Sử dụng “khung cấu trúc cụm ngành nông nghiệp” để nhận diện |
| |||||||
2 | Phát triển các sản phẩm chủ lực trong đề án Tái cơ cấu và các sản phẩm đặc sản của địa phương theo chuỗi giá trị, sản xuất theo tiêu chuẩn; | Rà soát, xác định lại về quy mô, vùng thực hiện | Bộ dữ liệu | Sở NN&PTNT | UBND các huyện, TP | Quý I/2019 |
| |
Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn (Bao gồm cả | Văn bản hướng dẫn | Sở NN&PTNT | UBND các huyện, TP, cơ sở chế biến | Quý I/2019 |
| |||
Xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu, nhãn hiệu đối với sản phẩm còn lại trong đề án | Quyết định công nhận | Sở Khoa học và CN; | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ban điều phối Chương trình CPRP, UBND các huyện, TP; đơn vị tư vấn | Hàng năm |
| |||
Hỗ trợ mẫu mã, bao bì sản phẩm, đồng thời gắn với tem truy suất nguồn gốc | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP, các cơ sở sản xuất. | Hàng năm |
| |||
3 | Phát triển sản xuất lâm nghiệp bền vững gắn với đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái (Đã có nhà máy chế biến; tập trung phát triển vùng nguyên liệu); | Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng đặc dụng, phòng hộ | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở NN&PTNT | UBND các huyện, TP; các nhà máy chế biến gỗ | Tháng 12/2018 |
| |
Đưa giống tốt vào trồng rừng kinh tế |
| |||||||
Duy trì diện tích đã chứng nhận FFC và tiếp tục mở rộng |
| |||||||
4 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - chuyển giao Khoa học kỹ thuật; | Kiện toàn lại đội ngũ khuyến nông xã, thôn bản. | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Ban Tổ chức - Nội vụ | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP | Tháng 12/2018 |
| |
Tập huấn, huấn luyện cho người dân về kỹ thuật sản xuất an toàn | Sở NN&PTNT | UBND các huyện, TP |
| |||||
Xây dựng Chương trình Khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP |
| |||||
5 | Tháo gỡ khó khăn về quỹ đất - thu hút doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; | Xây dựng danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực, trình UBND tỉnh quyết định | Quyết định phê duyệt danh mục sản phẩm được hưởng theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành có liên quan | Quý IV/2018 |
| |
Rà soát đất lâm nghiệp và quy hoạch 3 loại rừng; chuyển đổi rừng | Tạo ra quỹ đất giao cho doanh nghiệp | Quý I/2019 |
| |||||
6 | Nâng cao chất lượng về bảo quản, chế biến sản phẩm tạo giá trị gia tăng | Lựa chọn doanh nghiệp hiện có để hỗ trợ đổi mới công nghệ chế biến | Phấn đấu mỗi sản phẩm Tái cơ cấu có 01 doanh nghiệp trở lên để xây dựng thương hiệu sản phẩm | Sở Công thương, Sở Khoa học và công nghệ | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Năm 2019 |
| |
7 | Mở rộng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm; | Tham gia hội nghị kết nối cung cầu; hội chợ thương mại trọng điểm trong nước và nước ngoài; đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến quảng bá giới thiệu sản phẩm | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở Công thương | Sở Kế hoạch - ĐT, Doanh nghiệp | Tháng 12/2018 |
| |
Thông tin thị trường nông sản Hà Giang (Bản tin theo quý) | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| |||||
8 | Huy động nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp; | Chuẩn bị các dự án ODA | Đầu tư từng bước hoàn thiện hạ tầng cho nông nghiệp | Sở NN&PTNT | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nông lâm nghiệp | Năm 2019 |
| |
Bố trí vốn đầu tư công | Từng bước hoàn thiện Hạ tầng nông nghiệp | Sở Kế hoạch - ĐT | Sở Tài chính; sở NN&PTNT, UBND huyện, TP | Năm 2019 |
| |||
Hỗ trợ phát triển các sản phẩm đã được xác định | Có sản phẩm chủ lực, đặc hữu có chất lượng cao | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP | Quý IV/2018 |
| |||
Huy động xã hội hóa nguồn lực | Bổ sung nguồn vốn đầu tư vào nông nghiệp | UBND huyện, TP | Doanh nghiệp | Hàng năm |
| |||
9 | Củng cố các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp hoạt động có hiệu quả để tổ chức lại sản xuất. | Đào tạo, dạy nghề cho Ban giám đốc HTX, THT nông nghiệp | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở NN&PTNT | Sở Lao động TBXH, Liên Minh HTX | Tháng 12/2018 |
| |
Bố trí cán bộ tri thức trẻ về công tác tại HTX nông nghiệp | Sở NN&PTNT | UBND các huyện, TP, HTX nông nghiệp |
| |||||
Tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện cho HTX, THT nông nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Ngân hàng thương mại, Sở ngành liên quan |
| |||||
| ||||||||
I | Giai đoạn I (2018- 2020) |
| ||||||
1 | Tìm kiếm sự đồng thuận và ủng hộ từ Trung ương | Xây dựng phương án đề xuất với chính phủ đồng tình, ủng hộ tỉnh Hà Giang trở thành cửa ngõ quan trọng trong đầu mối giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc và là đầu mối trung chuyển hàng hóa của các nước trong khu vực vào thị trường Trung Quốc. | Báo cáo đề xuất với Trung ương | Sở Công Thương | Các Sở, ngành liên quan, VP.UBND tỉnh, Trường chính sách công và Quản lý Fulbright | Quý I/2019 |
| |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 (Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Hà Giang); Kế hoạch hành động triển khai nhiệm vụ, giải pháp trong quan hệ thương mại Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Kế hoạch số: 156/KH-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh Hà Giang); | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Sở Công Thương | Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ tại KH số: 175/KH- UBND ngày 15/6/2017 và KH 156/KH-UBND ngày 2/11/2017 | Tháng 12/2018 |
| |||
Triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Hà Giang); | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Ban Quản lý KKT | Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ tại KH số: 240/KH- UBND ngày 20/9/2016 | Tháng 12/2018 |
| |||
Kiến nghị, đề xuất Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành liên quan trao đổi với cơ quan đối đẳng phía Trung Quốc để bổ sung thêm các mặt hàng (Như: Cam sành, sữa, sản phẩm hạt ngũ cốc, các loại quả tươi khác...) vào danh mục hàng hóa được phép nhập khẩu vào thị trường Trung Quốc qua của khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo và cửa khẩu song phương Xín Mần - Đô Long. | Văn bản đề xuất với Trung ương | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp&PTNT, Hội DN, các DN và các Sở, ban ngành liên quan | Tháng 1/2019 |
| |||
2 | Tập trung vào công tác cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu phát triển | Thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính tại cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy theo hình thức "một cửa liên thông điện tử" | Quy chế phối hợp được ban hành và triển khai thực hiện | BQL khu kinh tế | Các cơ quan quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu | 2018 |
| |
Tổ chức cơ chế trao đổi, đối thoại định kỳ với doanh nghiệp để thu nhận thông tin nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong thủ tục hành chính và cơ chế, chính sách liên quan giữa 2 bên trong việc điều hành hoạt động xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu; tổ chức trao đổi định kỳ với Ban Quản lý khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho (Trung Quốc) trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động tại cửa khẩu. | Kế hoạch công tác của ngành năm 2019 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các Sở, ban,ngành liên quan; các DN | Tháng 12/2018 |
| |||
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, điều chỉnh các khoản phí và giá sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. | Nghị quyết HĐND, QĐ UBND Tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành liên quan | Quý I/2019 |
| |||
Có cơ chế ổn định chính sách giao thương biên mậu trong từng thời kỳ. Chủ trì tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu tại địa phương; Cập nhật thường xuyên và tổ chức tuyên truyền các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Chính sách được ban hành, các mục tiêu tại KH 175/KH-UBND được thực hiện | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ tại KH số: 175/KH-UBND ngày 4/6/2018 | 2018 |
| |||
3 | Rà soát lại công tác quy hoạch đất đai khu kinh tế, dọc tuyến biên giới, khu công nghiệp đế thu hút các nhà đầu tư
| Rà soát, sáp nhập đối với các dự án có quy mô nhỏ, không đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn hiện hành tại Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; không quy hoạch các dự án có ngành nghề không tương đồng hoặc có ảnh hưởng tiêu cực đến nhau trong cùng một khu công nghiệp. Rà soát tổng thể lại quy hoạch đất đai trong khu kinh tế dọc tuyến từ cửa khẩu Thanh Thủy về Khu công nghiệp Bình Vàng để trong tương lai có thể kêu gọi đầu tư tuyến đường giao thông chiến lược từ cửa khẩu Thanh Thủy về Khu công nghiệp Bình Vàng; Mở rộng khu công nghiệp Bình Vàng giai đoạn 2. | Quyết định của UBND Tỉnh | Ban Quản lý Khu kinh tế | BCHBP tỉnh, Cục HQ, các DN | Quý I/2019 |
| |
Xúc tiến, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh có tính liên kết vùng thuộc lĩnh vực kinh tế biên mậu | Các dự án thu hút đầu tư | Sở KH&ĐT (TT tư vấn XTĐT) | Các sở, ban ngành, UBND các huyện biên giới và các DN | Hàng năm |
| |||
4 | Kết nối mạng lưới giao thông và cơ sở hạ tầng logistics | Đề xuất phương án mở rộng, nâng cấp các tuyến đường đấu nối khu vực cửa khẩu với hệ thống quốc lộ và tỉnh lộ. Hoàn thiện các trình tự thủ tục pháp lý để hình thành đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa tại Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo. | Phương án được ban hành, hoàn thiện các thủ tục pháp lý, | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ban ngành liên quan | 2018 |
| |
Hoàn thiện đầu tư xây dựng đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa tại Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo. | Các dự án đầu tư hoàn thành | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ban ngành liên quan | Hàng năm |
| |||
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu thương mại biên mậu Nà La theo quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy | Các dự án đầu tư hoàn thành | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các sở: GTVT, Xây dựng, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương và các DN | Hàng năm |
| |||
Hoàn thiện các trình tự thủ tục pháp lý để mở chính thức đối với cửa khẩu song phương Săm Pun - Điền Bồng; đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa tại cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy-Thiên Bảo; hoàn thiện các thủ tục pháp lý công nhận chính thức đối với 08 lối mở biên giới theo nội dung biên bản hội đàm giữa 02 phía Hà Giang (VN) và tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc). | Các dự án đầu tư hoàn thành | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các sở: GTVT, Xây dựng, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương và các DN | Hàng năm |
| |||
5 | Phát triển hệ thống cửa khẩu, chợ biên giới, các lối mở | Hoàn thiện trình tự hồ sơ để mở các cặp chợ biên giới theo nội dung biên bản hội đàm giữa 02 phía Hà Giang (VN) và 02 tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) để thúc đẩy các hoạt động giao thương 2 bên cùng phát triển, góp phần phát triển kinh tế-xã hội theo hướng ổn định và bền vững. | Các chợ biên giới | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các thành viên tiểu Ban CTCK | Hàng năm |
| |
6 | Tăng cường giao lưu, hợp tác cùng phát triển với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc | Tổ chức trao đổi đoàn cấp cao giữa tỉnh Hà Giang và tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc); Kết nối, thúc đẩy các hoạt động đối ngoại giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh triển khai các cơ chế hợp tác với các cơ quan đối đẳng phía Trung Quốc để kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong giao lưu, hợp tác giữa hai bên trên tất cả các lĩnh vực. | Số lượng đoàn ra, đoàn vào | Sở Ngoại Vụ | Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố | 2018 |
| |
Duy trì công tác đối ngoại, hội đàm thường niên với Cục Thương Vụ Châu Văn Sơn và Sở Thương mại Quảng Tây, TQ để giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động XNK; Giữ mối liên hệ và thường xuyên liên lạc với Chi nhánh Côn Minh của Thương vụ Việt Nam tại Trung Quốc cập nhật thông tin chính sách thương mại, đặc biệt là chính sách biên mậu của phía Trung Quốc để chủ động trong mọi tình huống. | Các cuộc gặp song phương | Sở Ngoại Vụ | Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
| |||
Thực hiện có hiệu quả công tác Xúc tiến thương mại, khai thác và phát triển hiệu quả thị trường Trung Quốc trong quá trình hội nhập. | Tham gia các Hội chợ giữa 02 bên | Sở Công Thương | Sở Ngoại Vụ, BCHBP, BQLKKT, các DN | Hàng năm |
| |||
II | Giai đoạn II (2021-2025), tầm nhìn 2030 |
| ||||||
1 | Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu phát triển | Duy trì thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính tại cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy theo hình thức "một cửa liên thông điện tử" | Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính | BQL khu kinh tế | Các cơ quan quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu | 2021 |
| |
Duy trì tổ chức cơ chế trao đổi, đối thoại định kỳ với doanh nghiệp để thu nhận thông tin nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong thủ tục hành chính và cơ chế, chính sách liên quan giữa 2 bên trong việc điều hành hoạt động xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu; tổ chức trao đổi định kỳ với Ban Quản lý khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho (Trung Quốc) trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động tại cửa khẩu. | Số lượng hội nghị, cuộc đối thoại, buổi hội đàm | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; các DN | 2021 |
| |||
Rà soát, điều chỉnh các khoản phí và giá sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. | Các NQ, QĐ được ban hành | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành liên quan | 2021 |
| |||
Rà soát, điều chỉnh chính sách giao thương biên mậu trong từng thời kỳ. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu tại địa phương; Cập nhật thường xuyên và tổ chức tuyên truyền nội dung của những hiệp định thương mại tự do (FTA) đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. | Chính sách được rà soát, điều chỉnh ban hành, số lượng các hội nghị, lớp tập huấn, văn bản triển khai thực hiện | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ tại KH số: 175/KH-UBND ngày 4/6/2018 | 2021 |
| |||
2 | Quy hoạch hệ thống giao thông, phát triển khu cụm công nghiệp và logistic để thu hút đầu tư | Đề xuất phát triển hệ thống logistic, hình thành khu, cụm công nghiệp trên cơ sở các điều kiện thực tế hiện hữu và lựa chọn các nhà đầu tư có tiềm lực kinh tế, có kinh nghiệm. Đặc biệt chú trọng thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào hoạt động sản xuất chế biến tại khu, cụm công nghiệp, làm gia tăng giá trị sản phẩm hướng đến chính ngạch đáp ứng điều kiện chính sách của chính quyền trung ương Trung Quốc trong xuất nhập khẩu chính ngạch. | Đề án, KH được ban hành, số khu, cụm CN được thành lập, số dự án dược thu hút đầu tư | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các Sở: Công Thương, GTVT, KH&ĐT; Các DN | 2021 |
| |
Quy hoạch hệ thống giao thông quy mô đủ lớn trên tuyến đường từ Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy đến thành phố Hà Giang, tuyến đường giao thông phía Đông sông Lô nối thành phố Hà Giang và huyện Vị Xuyên, Bắc Quang; hoàn thành việc kết nối giao thông từ Hà Giang vào cao tốc Nội Bài - Lào Cai | QH được ban hành | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ban,ngành liên quan | 2021 |
| |||
3 | Tiếp tục tăng cường các hoạt động đối ngoại | Duy trì tổ chức trao đổi đoàn cấp cao giữa tỉnh Hà Giang và tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc); Kết nối, thúc đẩy các hoạt động đối ngoại giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh triển khai các cơ chế hợp tác với các cơ quan đối đẳng phía Trung Quốc để kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong giao lưu, hợp tác giữa hai bên trên tất cả các lĩnh vực. | Số lượng đoàn ra, đoàn vào | Sở Ngoại Vụ | Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố | 2021 |
| |
Duy trì công tác đối ngoại, hội đàm thường niên với Cục Thương Vụ Châu Văn Sơn và Sở Thương mại Quảng Tây, TQ đế giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động XNK; Giữ mối liên hệ và thường xuyên liên lạc với Chi nhánh Côn Minh của Thương vụ Việt Nam tại Trung Quốc cập nhật thông tin chính sách thương mại, đặc biệt là chính sách biên mậu của phía Trung Quốc để chủ động trong mọi tình huống. | Số lượng đoàn ra, đoàn vào, thư trao đổi | Sở Công Thương | Sở Ngoại Vụ, BCHBP, BQLKKT, các DN | 2021 |
| |||
Duy trì hoạt động xúc tiến thương mại, khai thác và phát triển hiệu quả thị trường Trung Quốc trong quá trình hội nhập. | Số lượng hội nghị, hội chợ được tổ chức, tham gia | Sở Công Thương | Các DN, các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | 2021 |
| |||
4 | Tiếp tục phát triển hệ thống cửa khẩu, chợ biên giới, các lối mở | Hoàn thiện các trình tự thủ tục pháp lý để mở chính thức đối với cửa khẩu Phó Bảng - Đổng Cán và các lối mở còn lại theo kế hoạch phát triển cửa khẩu của tỉnh. | Số lượng cửa khẩu, lối mở được mở | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các thành viên tiểu Ban CTCK | 2021 |
| |
Hoàn thiện trình tự hồ sơ đế mở các cặp chợ biên giới theo kế hoạch của tỉnh | Số lượng chợ BG được mở | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành liên quan | 2021 |
| |||
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu thương mại biên mậu Nà La tại Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy | Hoàn thành hạ tầng kỹ thuật | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các sở: GTVT, Xây dựng, Tài chính, KH&ĐT, Công Thương và các DN | 2021 |
| |||
5 | Công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư | Tiếp tục xúc tiến, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh có tính liên kết vùng thuộc lĩnh vực kinh tế biên mậu | Số lượng dự án được thu hút đầu tư | Sở KH&ĐT | Các sở,ban ngành, UBND các huyện biên giới và các DN | 2021 |
| |
1 Đã có dự án đầu tư của Bộ Giao thông Vận tải nhưng do kinh phí hạn hẹp nên một số đoạn đang giãn hoãn.
- 1 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 8 Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 9 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 10 Luật Quy hoạch 2017
- 11 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2025
- 13 Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 14 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 15 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình 104-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030