Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
Mã thủ tục: | 1.009358 |
Số quyết định: | 4790/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Tài nguyên và Môi trường TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;, Giấy chứng nhận đã được đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất;, Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Việc chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã thuộc huyện Hòa Vang khi thực hiện thủ tục cho đối tượng hộ gia đình, cá nhân thì được tăng thêm thời gian không quá 05 ngày làm việc (Theo khoản 1, Điều 4 của Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng). Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. | Lệ phí : 15.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn quận Lệ phí : 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn huyện Lệ phí : 28.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn quận Lệ phí : 14.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Phí : Theo Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính. Phí trích đo địa chính thửa đất Lệ phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng |
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Qua hệ thống đăng ký trực tuyến (Bản scan theo thành phần, số lượng hồ sơ bên dưới và khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khi nhận kết quả trong trường hợp không phải nộp nghĩa vụ tài chính thì nộp bản gốc để đăng ký biến động); - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. |
Trực tuyến | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã thuộc huyện Hòa Vang khi thực hiện thủ tục cho đối tượng hộ gia đình, cá nhân thì được tăng thêm thời gian không quá 05 ngày làm việc (Theo khoản 1, Điều 4 của Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng). Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. | Lệ phí : 15.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn quận Lệ phí : 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn huyện Lệ phí : 28.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn quận Lệ phí : 14.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Phí : Theo Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính. Phí trích đo địa chính thửa đất Lệ phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng |
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Qua hệ thống đăng ký trực tuyến (Bản scan theo thành phần, số lượng hồ sơ bên dưới và khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khi nhận kết quả trong trường hợp không phải nộp nghĩa vụ tài chính thì nộp bản gốc để đăng ký biến động); - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. |
Dịch vụ bưu chính | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã thuộc huyện Hòa Vang khi thực hiện thủ tục cho đối tượng hộ gia đình, cá nhân thì được tăng thêm thời gian không quá 05 ngày làm việc (Theo khoản 1, Điều 4 của Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng). Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. | Lệ phí : 15.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn quận Lệ phí : 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân Lệ phí trích lục bản đồ trên địa bàn huyện Lệ phí : 28.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn quận Lệ phí : 14.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân. Lệ phí đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Phí : Theo Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính. Phí trích đo địa chính thửa đất Lệ phí : Thu theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng |
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây: - Qua hệ thống đăng ký trực tuyến (Bản scan theo thành phần, số lượng hồ sơ bên dưới và khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khi nhận kết quả trong trường hợp không phải nộp nghĩa vụ tài chính thì nộp bản gốc để đăng ký biến động); - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Các giấy tờ quy định tại trường hợp nêu trên; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Biên bản xác minh thực địa |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05. | Mau so 5.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ của Người sử dụng đất bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 (kèm theo thủ tục này). | Mau so 1.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (gọi chung là Giấy chứng nhận). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 (nếu có). + Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính); Tờ khai tiền sử dụng đất (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). + Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). + Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |