Thủ tục hành chính: Chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-240786-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc Qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: | - 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
- Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường - Địa chỉ: Số 50 đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang - Điện thoại: 0240.3554.895 / Fax: 0240.3858.831 - Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần + Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần |
Bước 2: | Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản + Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Bước 3: | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép:
+ Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại điển 4.2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh + Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 4: | Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản - Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò - Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoảng sản (bản chính) |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính) |
Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản. Trường hợp tổ chức, cá nhận nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu đơn số 06)
Tải về |
1. Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu về cấp phép thăm dò khoáng sản - Trường hợp diện tích gia hạn thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép - Trường hợp diện tích gia hạn thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép - Trường hợp diện tích gia hạn thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7,5.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!