Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất kết hợp với Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Mã thủ tục: | 1.011240 |
Số quyết định: | 6738/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Long An |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất., Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Nộp hồ sơ |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ Số 2, Đường Song hành Quốc lộ tránh 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An). - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An chuyển ngay hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho Văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 2: Thẩm định hồ sơ |
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Văn phòng đăng ký đất đai phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người nộp hồ sơ.
Sau khi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, người sử dụng đất gửi lại hồ sơ đã hoàn chỉnh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, giải quyết.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An. * Bước 3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có). - Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả. |
Bước 3: | * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút. + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn. |
Điều kiện thực hiện:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau: - Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng; - Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất; - Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 17 Ngày làm việc | Phí : Đồng - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. Phí : Đồng 1. Đối với Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất: - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy. - Cấp lại (kể cả giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. Phí : Đồng * Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 25.000 đồng/giấy. Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác. Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 22.000 đồng/giấy. Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí. - Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. - Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước. Phí : Đồng 2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. |
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
Trực tuyến | 17 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. | |
Dịch vụ bưu chính | 17 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất kết hợp với Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất MSTT 1.011240:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(2) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; | mẫu 10-ĐK.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
01/2017/NĐ-CP | Nghị định 01/2017/NĐ-CP | 06-01-2017 | Chính phủ |
24/2014/TT-BTNMT | Thông tư 24/2014/TT-BTNMT | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02/2015/TT-BTNMT | Thông tư 02/2015/TT-BTNMT | 27-01-2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02/2014/TT-BTC | Thông tư 02/2014/TT-BTC | 02-01-2014 | Bộ Tài chính |
23/2014/TT-BTNMT | Thông tư 23/2014/TT-BTNMT | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
45/2013/QH13 | luật đất đai | 29-11-2013 | Quốc Hội |
156/2013/TT-BTC | Thông tư 156/2013/TT-BTC | 06-11-2013 | |
92/2015/TT-BTC | Thông tư 92/2015/TT-BTC | 15-06-2015 | |
140/2016/NĐ-CP | Nghị định 140/2016/NĐ-CP | 10-10-2016 | |
20/2019/NĐ-CP | Nghị định 20/2019/NĐ-CP | 21-02-2019 | |
148/2020/NĐ-CP | Nghị định 148/2020/NĐ-CP | 18-12-2020 | |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | |
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT | Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT | 22-06-2016 |