Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
Mã thủ tục: | 2.000407.000.00.00.H07 |
Số quyết định: | 2291/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất, Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | (1) Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
Bước 2: | (2) Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên nhận. Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả luân chuyển hồ sơ trong ngày đến các Bộ phận chuyên môn xử lý. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Bộ phận chuyên môn chuyển phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (đính kèm hồ sơ cần chỉnh sửa) đến nơi nộp hồ sơ để thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ. |
Bước 3: | (3) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: |
Bước 4: | (4) Sau thời gian 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nhận Thông báo nộp tiền và nộp các giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). |
Bước 5: | (5) Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
Bước 6: | (6) Trả kết quả: Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
Điều kiện thực hiện:
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Lệ phí : 30.000 đồng/Giấy Phí : Đồng Đăng ký biến động, chỉnh lý Giấy chứng nhận cũ, không cấp mới Giấy chứng nhận; Đăng ký biến động, Cấp mới Giấy chứng nhận Phí : Đồng Giá dịch vụ sự nghiệp công được áp dụng khi việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết), (hoặc qua đường bưu điện) hoặc địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hoặc được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá 10 ngày làm việc. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. - Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1.1) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(1.2) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
45/2013/QH13 | Luật 45/2013/QH13 | 29-11-2013 | Quốc Hội |
02/2014/TT-BTC | Thông tư 02/2014/TT-BTC | 02-01-2014 | Bộ Tài chính |
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | Chính phủ |
23/2014/TT-BTNMT | Thông tư 23/2014/TT-BTNMT | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24/2014/TT-BTNMT | Thông tư 24/2014/TT-BTNMT | 19-05-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02/2015/TT-BTNMT | Thông tư 02/2015/TT-BTNMT | 27-01-2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
01/2017/NĐ-CP | Nghị định 01/2017/NĐ-CP | 06-01-2017 | Chính phủ |
20/2019/NĐ-CP | Nghị định 20/2019/NĐ-CP | 21-02-2019 | Chính phủ |
151/2014/TT-BTC | Thông tư 151/2014/TT-BTC | 10-10-2014 | |
140/2016/NĐ-CP | Nghị định 140/2016/NĐ-CP | 10-10-2016 | |
148/2020/NĐ-CP | Nghị định 148/2020/NĐ-CP | 18-12-2020 | |
07/2020/NQ-HĐND | 07/2020/NQ-HĐND | 11-10-2021 |