- 1 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
- 2 Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 3 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Thực hiện ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2889/VPCP-QHQT ngày 05/5/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc cảng phí đối với các tàu container cập các Cảng Việt Nam;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 5101/BGTVT-TC ngày 28/7/2010 về việc cảng phí đối với các tàu container cập các cảng Việt Nam và công văn số 6797/BGTVT-TC ngày 29/9/2010 về việc góp ý kiến dự thảo Thông tư về phí, lệ phí hàng hải, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu một số loại phí hàng hải đối với tàu thủy có trọng tải lớn cập cảng Cái Mép - Thị Vải như sau:
Thông tư này áp dụng cho tàu thuỷ chở hàng hóa hoạt động hàng hải quốc tế có trọng tải từ 50.000 GT trở lên cập cảng Cái Mép - Thị Vải.
Điều 2. Mức thu một số loại phí hàng hải:
Tàu thủy chở hàng hoá quy định tại Điều 1 Thông tư này phải nộp một số loại phí hàng hải theo mức thu quy định như sau:
1/ Phí trọng tải:
- Lượt vào: 0,0192 USD/GT
- Lượt rời: 0,0192 USD/GT
2/ Phí bảo đảm hàng hải:
- Lượt vào: 0,06 USD/GT
- Lượt rời: 0,06 USD/GT
3/ Phí hoa tiêu:
TT | Đối với cự ly dẫn tàu | Mức thu tương ứng (USD/GT-HL) |
1 | Đến 10 hải lý | 0,0017 |
2 | Đến 30 hải lý | 0,0011 |
3 | Trên 30 hải lý | 0,00075 |
Mức thu tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 200 USD.
Điều 3. Các mức thu phí, lệ phí hàng hải, các nguyên tắc thu phí, lệ phí hàng hải và các quy định khác không quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 2 Decision No. 98/2008/QD-BTC of November 4, 2008, promulgating the regulation on maritime charges and fees and tables of maritime charge and fee rates.
- 3 Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 4 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.